Điểm khác nhau giữa chất kali photphat và chất kali bromua
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất kali photphat và chất kali bromua
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất kali photphat và chất kali bromua
Tính chất | kali photphat | kali bromua |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | kali photphat | kali bromua |
Tên tiếng Anh | tripotassium phosphate | potassium bromide |
Nguyên tử khối | 212.2663 | 119.0023 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 2564 | 2740 |
Nhiệt độ sôi (°C) | chất rắn | chất rắn |
Màu sắc | Bột trắng có mùi | màu trắng; không mùi |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình K3PO4 tham gia |
Phương trình KBr tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế K3PO4 |
Phương trình điều chế KBr |
Chất hoá học K3PO4 (kali photphat)

Chất xúc tác
Trikali photphat đã được sử dụng làm chất xúc tác cho nhiều phản ứng hữu cơ. Đây là lựa chọn làm giảm chi phí và đã được sử dụng như một chất xúc tác hiệu quả để thay thế các lựa chọn thay thế đắt tiền hơn. Một số phản ứng được xúc tác bởi K3PO4
Chất hoá học KBr (kali bromua)

Kali bromua (KBr) là một muối được sử dụng rộng rãi như thuốc chống co giật và an thần vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, sử dụng không cần toa thuốc tới tận năm 1975 ở Hoa Kỳ. Tác dụng của nó là do ion bromua (natri bromua cũng hiệu quả tương đương). Kali bromua được sử dụng như một loại thuốc thú y, với tư cách một loại thuốc chống động kinh cho chó.
Trong điều kiện tiêu chuẩn, kali bromua là một bột tinh thể màu trắng. Nó hòa tan tự do trong nước; nó không hòa tan trong acetonitril. Trong dung dịch nước loãng, kali bromua có vị ngọt, ở nồng độ cao hơn nó có vị đắng và vị mặn khi nồng độ cao hơn nữa. Những ảnh hưởng này chủ yếu là do các tính chất của ion kali – natri bromua có vị mặn ở bất kỳ nồng độ nào. Ở nồng độ cao, kali bromua kích thích màng nhầy dạ dày, gây buồn nôn và đôi khi nôn mửa (một hiệu ứng điển hình của tất cả các muối kali hoà tan).
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế K3PO4
3
+
→
3
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→
7
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế KBr
+
2
→
+
2
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
alcohol
+
2
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
16
→
+
8
+
2
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
(NH3OH)N3 và KI3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hydroxylamin azua và chất Kali triiodua
H4PO4 và [Na(H2O)4]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cation axit phosphoric và chất Tetraaquasodium ion
As(HSO4)3 và NaHSeO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Arsen (III) hidro sunfat và chất Natri hidroselenit
SeCl4 và Na2[Se(OH)6]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Selen(IV) clorua và chất Hexahydroxyselenate(VI) sodium