Điểm khác nhau giữa chất Thủy ngân(II) orthoarsenat và chất Iot bromua
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thủy ngân(II) orthoarsenat và chất Iot bromua
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Thủy ngân(II) orthoarsenat và chất Iot bromua
Tính chất | Thủy ngân(II) orthoarsenat | Iot bromua |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Thủy ngân(II) orthoarsenat | Iot bromua |
Tên tiếng Anh | Mercury(II) orthoarsenate | Iodine bromide; Bromine iodide; Bromo iodide; Iodobromine |
Nguyên tử khối | 879.6084 | 206.8085 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình Hg3(AsO4)2 tham gia |
Phương trình IBr tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế Hg3(AsO4)2 |
Phương trình điều chế IBr |
Chất hoá học Hg3(AsO4)2 (Thủy ngân(II) orthoarsenat)

Thủy ngân(II) orthoarsenat có dạng bột màu vàng. Hòa tan trong axit clohydric; tan ít trong axit nitric; không tan trong nước. Nó rất độc, có thể gây tử vong nếu hít phải, nuốt phải hoặc hấp thụ qua da. Phân hủy có thể tạo ra khí khó chịu, ăn mòn, độc hại. Thủy ngân(II) orthoarsenat được xác nhận là chất gây ung thư ở người. Khi đun nóng để phân hủy nó thải ra khói rất độc Hg và As
Chất hoá học IBr (Iot bromua)

Iot bromua là một hợp chất interhalogen có ký hiệu hóa học IBr. Nó là một chất rắn màu đỏ sẫm, nóng chảy ở gần nhiệt độ phòng. IBr là một hợp chất iot nên nó được sử dụng trong một số loại phép đo iốt. Nó đóng vai trò như một nguồn iot hóa trị +1.
Iot bromua được tạo thành khi iốt và brom kết hợp trong một phản ứng hóa học:
I2 + Br2 → 2IBr
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế IBr
+
→
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
45
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
acetone
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
HO–CH2 –COOH và HOCH2COOH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất axit hiđroxiaxetic và chất Acid hidroxiacetic
CH2=CHCOO-CH3 và C2H5NHCH3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Metylacrylat và chất Metyletanamin
H2N-CH2-COOK và H2NCH2CONHCH(CH3)COOH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất kali aminoacetate và chất Glyxylalanin
H2N-CH2-COONa và H2N-CH2-COOC2H5
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất natri aminoacetat và chất etyl aminoaxetat