Điểm khác nhau giữa chất Hafni(IV) florua và chất Hafnium(IV) oxiclorua octahydrat

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hafni(IV) florua và chất Hafnium(IV) oxiclorua octahydrat


Điểm khác nhau giữa chất Hafni(IV) florua và chất Hafnium(IV) oxiclorua octahydrat

Tính chất Hafni(IV) florua Hafnium(IV) oxiclorua octahydrat
Tên tiếng Việt Hafni(IV) florua Hafnium(IV) oxiclorua octahydrat
Tên tiếng Anh hafnium tetrafluoride Hafnium(IV) oxychloride octahydrate
Nguyên tử khối 254.4836 409.5176
Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhiệt độ sôi (°C)
Màu sắc
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia
Phương trình HfF4 tham gia

Phương trình HfOCl2.8H2O tham gia
Phương trình điều chế
Phương trình điều chế HfF4

Phương trình điều chế HfOCl2.8H2O

Chất hoá học HfF4 (Hafni(IV) florua)

HfF4-Hafni(IV)+florua-1043

Hafnium tetrafluoride là hợp chất vô cơ có công thức HfF4. Nó là một chất rắn màu trắng. Nó sử dụng cấu trúc tương tự như zirconium tetrafluoride, với các tâm Hf (IV) 8 tọa độ.
Hafnium tetrafluoride được điều chế bằng cách phân hủy nhiệt cẩn thận amoni fluorohafniate trong môi trường không có oxy hoặc bằng cách cho hydro florua khan qua hafnium tetrachloride ở 300 ℃. Quá trình tổng hợp trực tiếp từ các nguyên tố là không đầy đủ vì sản phẩm chỉ đơn thuần tạo thành màng trên kim loại. Amoni flohafniat có thể được điều chế bằng cách kết tinh từ dung dịch axit flohydric trong nước bằng cách thêm amoni florua.

Chất hoá học HfOCl2.8H2O (Hafnium(IV) oxiclorua octahydrat)

HfOCl2.8H2O-Hafnium(IV)+oxiclorua+octahydrat-1044

Hafnium(IV) oxiclorua octahydrat có dạng tinh thể rắn màu trắng, nó được sử dụng làm nguyên liệu ban đầu cho HfGeO4 và HfGeO4

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


CH3MgICH3CH2CH2CH2CN

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất và chất Pentanenitrile


Xem thêm



CH3CH2OCH3CH3CH2I

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất methoxy etan và chất iodoetan


Xem thêm



CH3CH2CH2Cl1,2-C6H4(OH)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1-clopropan và chất Catechol


Xem thêm



o-CH3C6H4OH(CH3)3COH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất o-crezol và chất ancol tert-butylic


Xem thêm