Điểm khác nhau giữa chất đơteri proti ôxít (nước bán nặng) và chất Axit iodic

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất đơteri proti ôxít (nước bán nặng) và chất Axit iodic


Điểm khác nhau giữa chất đơteri proti ôxít (nước bán nặng) và chất Axit iodic

Tính chất đơteri proti ôxít (nước bán nặng) Axit iodic
Tên tiếng Việt đơteri proti ôxít (nước bán nặng) Axit iodic
Tên tiếng Anh Deuterium hydrogen monoxide iodic acid
Nguyên tử khối 19.02144 ± 0.00037 175.9106
Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhiệt độ sôi (°C)
Màu sắc
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia
Phương trình HDO tham gia

Phương trình HIO3 tham gia
Phương trình điều chế
Phương trình điều chế HDO

Phương trình điều chế HIO3

Chất hoá học HDO (đơteri proti ôxít (nước bán nặng))

HDO-doteri+proti+oxit+(nuoc+ban+nang)-998

Chất hoá học HIO3 (Axit iodic)

HIO3-Axit+iodic-1001

Axit iodic có công thức hóa học là HIO3, là một chất rắn trắng hoặc gần trắng, hòa tan trong nước rất tốt. Axit iodic chứa iod ở trạng thái oxi hóa +5 và nó là một trong những axit chứa oxy ổn định nhất của halogen trong trạng thái thuần khiết. Khi axit iodic được nung nóng cẩn thận, nó khử nước tới diiốt pentôxít (I₂O₅). Sau đó nung nóng tiếp thì I₂O₅ tiếp tục phân hủy, cho ra một hỗn hợp iod, oxy và các iod oxit thấp hơn.
Nó là một axit đơn chức tương đối yếu, giá trị Ka ở 25 ° C là 1,6 x 10–1. Dung dịch của nó làm giấy quỳ chuyển sang màu xanh đỏ và sau đó tẩy trắng giấy quỳ vì có tính oxi hóa mạnh.
Axit iodic là chất ổn định. Không tương thích với các chất khử mạnh, rượu, vật liệu hữu cơ. Nhạy cảm với ánh sáng. Tiếp xúc với vật liệu dễ cháy có thể gây cháy.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các phương trình điều chế HIO3


Xem tất cả phương trình điều chế HIO3


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


Cs3NiCl5Cs3Fe2Cl9

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tricaesium Nickel(II) Pentachloride và chất Cesium enneachlorodiferrate


Xem thêm



Cs3Sb2Cl9CsH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesium antimony nonachloride và chất Xezi hydrua


Xem thêm



CsIBr2Cr2Si

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xezi dibromo iodua và chất Dicrom silicua


Xem thêm



AtCsO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Astatin và chất Cesium ozonide


Xem thêm