Điểm khác nhau giữa chất Crom(IV) florua và chất Crom(V) florua

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom(IV) florua và chất Crom(V) florua


Điểm khác nhau giữa chất Crom(IV) florua và chất Crom(V) florua

Tính chất Crom(IV) florua Crom(V) florua
Tên tiếng Việt Crom(IV) florua Crom(V) florua
Tên tiếng Anh Chromium(IV) fluoride Chromium(V) fluoride
Nguyên tử khối 127.98971 ± 0.00060 146.98812 ± 0.00060
Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhiệt độ sôi (°C)
Màu sắc
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia
Phương trình CrF4 tham gia

Phương trình CrF5 tham gia
Phương trình điều chế
Phương trình điều chế CrF4

Phương trình điều chế CrF5

Chất hoá học CrF4 (Crom(IV) florua)

CrF4-Crom(IV)+florua-537

Crom (IV) florua là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là CrF4. Crom(IV) florua dạng tinh thể có màu xanh lục, vô định hình có hạt màu nâu.
Crom dạng bột hoặc CrCl3 tiếp xúc với khí flo ở nhiệt độ 350-500 ° C, tạo ra hỗn hợp CrF4 và CrF5. CrF4 lắng xuống dưới dạng các hạt màu nâu giống vecni khi làm lạnh.

Chất hoá học CrF5 (Crom(V) florua)

CrF5-Crom(V)+florua-538

Crom pentaflorua là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là CrF5. Nó là một chất rắn dễ bay hơi màu đỏ, nóng chảy ở 34°C.
Về cấu trúc của nó, crom pentaflorua hợp chất là một polyme phối trí một chiều. Mỗi tâm Cr (V) có dạng hình học phân tử bát diện. Nó có cấu trúc tinh thể tương tự như vanadi pentafluoride. Crom pentaflorua có tính oxi hóa mạnh, có thể tạo flo cho xenon và oxi hóa dioxygen thành dioxygenyl. Do tính chất này, nó dễ bị phân hủy khi có mặt các chất khử, và dễ dàng thủy phân thành crom (III) và crom (VI).

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


(CH3COO)2Ca(NH2)2CO

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất canxi acetat và chất ure


Xem thêm



(NH4)2CO3(NH4)2Cr2O7

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất amoni cacbonat và chất amoni dicromat


Xem thêm



(NH4)2SO4(NH4)3PO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất amoni sulfat và chất amoni photphat


Xem thêm



AgAg2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất bạc và chất bạc oxit


Xem thêm