Điểm khác nhau giữa chất Crom và chất Benzyl propionat
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom và chất Benzyl propionat
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Crom và chất Benzyl propionat
Tính chất | Crom | Benzyl propionat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Crom | Benzyl propionat |
Tên tiếng Anh | chromium | Benzyl propionate |
Nguyên tử khối | 51.99610 ± 0.00060 | |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | 122 | |
Màu sắc | Ánh bạc | |
Độ âm điện | 1 | |
Năng lượng ion hoá thứ nhất | 652 | |
Phương trình tham gia |
Phương trình Cr tham gia |
Phương trình CH3-CH2-COO-CH2-C6H5 tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế Cr |
Phương trình điều chế CH3-CH2-COO-CH2-C6H5 |
Chất hoá học Cr (Crom)

Các công dụng của crom:
Trong ngành luyện kim, để tăng cường khả năng chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt:
như là một thành phần của hợp kim, chẳng hạn trong thép không gỉ để làm dao, kéo.
trong mạ crom,
trong quá trình anot hóa (dương cực hóa) nhôm, theo nghĩa đen là chuyển bề mặt nhôm thành ruby.
Làm thuốc nhuộm và sơn:
Ôxít crom (III) (Cr2O3) là chất đánh bóng kim loại với tên gọi phấn lục.
Các muối crom nhuộm màu cho thủy tinh thành màu xanh lục của ngọc lục bảo.
Crom là thành phần tạo ra màu đỏ của hồng ngọc, vì thế nó được sử dụng trong sản xuất hồng ngọc tổng hợp.
tạo ra màu vàng rực rỡ của thuốc nhuộm và sơn
Là một chất xúc tác.
Cromit được sử dụng làm khuôn để nung gạch, ngói.
Các muối crom được sử dụng trong quá trình thuộc da.
Dicromat kali (K2Cr2O7)là một thuốc thử hóa học, được sử dụng trong quá trình làm vệ sinh các thiết bị bằng thủy tinh trong phòng thí nghiệm cũng như trong vai trò của một tác nhân chuẩn độ. Nó cũng được sử dụng làm thuốc cẩn màu (ổn định màu) cho các thuốc nhuộm vải.
Ôxít crom (IV) (CrO2) được sử dụng trong sản xuất băng từ, trong đó độ kháng từ cao hơn so với các băng bằng ôxít sắt tạo ra hiệu suất tốt hơn.
Trong thiết bị khoan giếng như là chất chống ăn mòn.
Trong y học, như là chất phụ trợ ăn kiêng để giảm cân, thông thường dưới dạng clorua crom (III) hay picolinat crom (III) (CrCl3).
Hexacacbonyl crom (Cr(CO)6) được sử dụng làm phụ gia cho xăng.
Borua crom (CrB) được sử dụng làm dây dẫn điện chịu nhiệt độ cao.
Sulfat crom (III) (Cr2(SO4)3) được sử dụng như là chất nhuộm màu xanh lục trong các loại sơn, đồ gốm sứ, véc ni và mực cũng như trong quy trình mạ crom.
Làm hợp chất niken-crôm dùng trong bàn ủi, bếp điện,… (vì nó có nhiệt độ hoạt động khoảng 1000-1100 độ C).
Chất hoá học CH3-CH2-COO-CH2-C6H5 (Benzyl propionat)

Chất lỏng, không màu có mùi trái cây
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế Cr
2
+
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
4
+
→
+
2
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
800 – 900
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
H2P2O7 và Na2H2P2O6.6H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ion dihidropyrophotphat và chất Dinatri hypophotphat hexahidrat
Na2H2P2O5 và Ag4Ge
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri dihidropyrophotphorit và chất Tetrasilver germanide
Na2GeO3 và H2GeO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri metagermanat và chất Axit germanic(IV)
CoNO3OH và Na3[Co(NO2)6].0,5H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Coban nitrat hidroxit và chất Sodium hexanitrocobaltate(III) hemihydrate