Điểm khác nhau giữa chất Ceri(III) clorua và chất Ceri(III) florua
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ceri(III) clorua và chất Ceri(III) florua
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Ceri(III) clorua và chất Ceri(III) florua
Tính chất | Ceri(III) clorua | Ceri(III) florua |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Ceri(III) clorua | Ceri(III) florua |
Tên tiếng Anh | cerium(iii) chloride | Cerium fluoride; Cerium(III) fluoride; Cerium(III) trifluoride |
Nguyên tử khối | 246.4750 | 197.1112 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình CeCl3 tham gia |
Phương trình CeF3 tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế CeCl3 |
Phương trình điều chế CeF3 |
Chất hoá học CeCl3 (Ceri(III) clorua)

Ceri(III) clorua là bột trắng mịn, có khả năng hòa tan cao trong nước, và (khi ở dạng khan) nó có thể hòa tan trong etanol và axeton. Nó là một loại muối hút ẩm, nanh chóng hấp thụ nước khi tiếp xúc với không khí ẩm để tạo thành hydrat
Chất hoá học CeF3 (Ceri(III) florua)

Xeri (III) florua (hoặc xeri triflorua), CeF3 là bột trắng đến xám, hòa tan trong axit mạnh, là một hợp chất ion của kim loại đất hiếm ceri và flo,
Nó tồn tại dưới dạng khoáng chất fluocerit- (Ce) – một loại khoáng vật rất hiếm liên quan chủ yếu đến pegmatit và hiếm khi nằm trong vùng oxy hóa của một số mỏ quặng đa kim.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế CeCl3
3
+
2
→
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
200
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→
7
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
400
Áp suất
thường
Điều kiện khác
NH4Cl
3
+
→
3
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế CeF3
+
3
→
3
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
BeC2 và Be2C
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Beri axetylua và chất Beri carbua
H2SO4.H2O và CCl3COOH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit sunfuric hidrat và chất Axit tricloroaxetic
C6H5OK và C6H5COONa
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali phenolat và chất Natri benzoat
Cr(C6H6)2 và Cr(CO)6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom di(benzene) và chất Crom hexacarbonyl