Điểm khác nhau giữa chất Cadmi cacbonat và chất Cadmi axetat

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cadmi cacbonat và chất Cadmi axetat


Điểm khác nhau giữa chất Cadmi cacbonat và chất Cadmi axetat

Tính chất Cadmi cacbonat Cadmi axetat
Tên tiếng Việt Cadmi cacbonat Cadmi axetat
Tên tiếng Anh Carbonic acid cadmium; Cadmium carbonate; Carbonic acid cadmium salt C.I.77185; Cadmium acetate; Cadmium diacetate; Diacetic acid cadmium; Diacetic acid cadmium salt
Nguyên tử khối 172.4199 230.4990
Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhiệt độ sôi (°C)
Màu sắc
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia
Phương trình CdCO3 tham gia

Phương trình Cd(CH3COO)2 tham gia
Phương trình điều chế
Phương trình điều chế CdCO3

Phương trình điều chế Cd(CH3COO)2

Chất hoá học CdCO3 (Cadmi cacbonat)

CdCO3-Cadmi+cacbonat-458

Cadmi cacbonat là bột rắn màu trắng đến trắng ngà, không mùi, rất ít tan trong nước, tan trong axit loãng, dung dịch đậm đặc của muối amoni.
Cadmi cacbonat tạo thành bằng cách thêm amoni cacbonat dư vào dung dịch cadimi clorua:
CdCl2 + (NH4)2CO3 → CdCO3 + 2NH4Cl
Kết tủa sau đó được lọc và làm khô ở 100 °C. Nếu dùng cacbonat kim loại kiềm thay cho amoni cacbonat, thì sẽ thu được một muối cacbonat cơ bản ngậm nước mà khi đun nóng với amoni clorua ở 150 ° C trong điều kiện không có không khí sẽ tạo ra cacbonat khan.

Chất hoá học Cd(CH3COO)2 (Cadmi axetat)

Cd(CH3COO)2-Cadmi+axetat-459

Cadmi axetat là tinh thể không màu, tan nhiều trong nước. Cadimi acetate dạng khan hòa tan trong methanol, ethanol; dạng ngậm nước hòa tan trong ethanol.
Nó hình thành bằng cách cho cadimi oxid phản ứng với axit axetic:
CdO + 2CH3COOH → Cd(CH3COO)2 + H2O

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


Cs2TeO4Cs2TiO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Dicaesium metatellurate và chất Cesi titanat


Xem thêm



Cs2WO4Cs3PO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi tungstat và chất Cesi phosphat


Xem thêm



Cs3VO4Cu(BrO3)2.6H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi Orthovanadat và chất Đồng(II) bromat hexahidrat


Xem thêm



CuBr2CuBr

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(II) bromua và chất Đồng(I) bromua


Xem thêm