Điểm khác nhau giữa chất 1-Propanol và chất 2-Propanethiol
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1-Propanol và chất 2-Propanethiol
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất 1-Propanol và chất 2-Propanethiol
Tính chất | 1-Propanol | 2-Propanethiol |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | 1-Propanol | 2-Propanethiol |
Tên tiếng Anh | 1-propanol | 2-Propanethiol |
Nguyên tử khối | 60.0950 | 76.1606 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình C3H8O tham gia |
Phương trình C3H8S tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế C3H8O |
Phương trình điều chế C3H8S |
Chất hoá học C3H8O (1-Propanol)

1-Propanol là chất lỏng trong suốt, dễ cháy, có mùi cồn đặc trưng. Nó được sử dụng như là dung môi trong công nghiệp dược phẩm cũng như để chế tạo nhựa tổng hợp và các este xenluloza. Có thể gây kích ứng mắt và niêm mạc. Hít phải hơi rượu propyl có thể dẫn đến chóng mặt, nhức đầu và nôn mửa, v.v. Hòa tan trong axeton và benzen, có thể trộn lẫn với nhiều loại dung môi hữu cơ thông thường (ví dụ, ete, este, axit, xeton và các loại rượu khác).
Trong tự nhiên, nó được tạo ra với một lượng nhỏ bằng lên men. 1-Propanol là sản phẩm phụ trong quá trình tổng hợp metanol từ cacbon monoxit và hydro.
Chất hoá học C3H8S (2-Propanethiol)
.png)
Là chất lỏng, dễ bắt lửa, mùi hôi mạnh. 2-Propanethiol một alkanethiol được thay thế propan bởi một nhóm sulfanyl ở vị trí 2.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
FeO2 và FeO2H
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sắt đioxit và chất Goethite
FeO2H.nH2O và Fe(OH)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Goethite hidrat và chất Sắt(II) hidroxit
Fe(OH)3 và FeO4S
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sắt(III) hidroxit và chất Sắt sunfat
FeO8H4P2 và FeP
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sắt(II) Dihidro Photphat và chất Sắt(III) photphua