Điểm khác nhau giữa chất Arsen trisunfua và chất Amoni arsenat
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Arsen trisunfua và chất Amoni arsenat
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Arsen trisunfua và chất Amoni arsenat
Tính chất | Arsen trisunfua | Amoni arsenat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Arsen trisunfua | Amoni arsenat |
Tên tiếng Anh | ||
Nguyên tử khối | 246.0382 | 193.0346 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 3430 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | Rắn | chất rắn |
Màu sắc | Cam | kết tinh màu trắng |
Độ âm điện | 0 | |
Năng lượng ion hoá thứ nhất | 0 | |
Phương trình tham gia |
Phương trình As2S3 tham gia |
Phương trình (NH4)3AsO4 tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế As2S3 |
Phương trình điều chế (NH4)3AsO4 |
Chất hoá học As2S3 (Arsen trisunfua)

Y tế
As2S3 và As4S4 đã được nghiên cứu để điều trị bệnh bạch cầu cấp tính bạch cầu (APL)). Cách thức hợp chất này hoạt động được cho là tương tự As2O3.
An toàn
As2S3 không hòa tan do đó nó có mức độc tính thấp. Các mẫu “già” có thể chứa một lượng đáng kể các asen oxit, chúng có thể hòa tan và do đó rất độc.
Sự xuất hiện tự nhiên
Hợp chất này được tìm thấy trong môi trường núi lửa, thường cùng với các asen sunfua khác, chủ yếu dưới dạng khoáng vật hùng hoàng. Đôi khi nó được tìm thấy trong các tĩnh mạch thủy nhiệt có nhiệt độ thấp, cùng với một số khoáng chất sunfua và sunfosalt khác.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế As2S3
3
+
→
3
+
Chất xúc tác
concentrated HCl
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
9
+
2
→
3
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
300
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
5
+
→
5
+
2
+
Chất xúc tác
concentrated HCl
Nhiệt độ
30 – 50
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế (NH4)3AsO4
14
+
12
+
→
3
+
20
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
24
+
4
→
12
+
3
+
5
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
Mn2O7 và Ni(OH)3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Mangan(VII) oxit và chất Nike(III) hidroxit
Li2O và Ba
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Liti oxit và chất Bari
TiO2 và TiCl4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Titan(IV) oxit và chất Titan(IV) clorua
Be(OH)2 và Mg(HCO3)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Beri hidroxit và chất Magie bicarbonat