Điểm khác nhau giữa chất và chất Đồng(II) axetat

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất và chất Đồng(II) axetat


Điểm khác nhau giữa chất và chất Đồng(II) axetat

Tính chất Đồng(II) axetat
Tên tiếng Việt Đồng(II) axetat
Tên tiếng Anh
Nguyên tử khối 181.6340
Khối lượng riêng (kg/m3) 1.882
Nhiệt độ sôi (°C) Chất rắn tinh thể
Màu sắc xanh lá cây đậm, không mùi (hydrat)
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia
Phương trình [C2H4(OH)O]2Cu tham gia

Phương trình (CH3COO)2Cu tham gia
Phương trình điều chế
Phương trình điều chế [C2H4(OH)O]2Cu

Phương trình điều chế (CH3COO)2Cu

Chất hoá học [C2H4(OH)O]2Cu

+[C2H4(OH)O]2Cu--3401

Chất hoá học (CH3COO)2Cu (Đồng(II) axetat)

(CH3COO)2Cu-dong(II)+axetat-3402

Đồng (II) acetate đã tìm thấy một số sử dụng như một tác nhân oxy hóa trong tổng hợp hữu cơ. Trong phản ứng Eglinton, Cu 2 (OAc) 4 được sử dụng để ghép các alkynes cuối để tạo ra 1,3- diyne :

Cu 2 (OAc) 4 + 2 RC≡CH → 2 CuOAc + RC≡C C≡CR + 2 HOAc
Phản ứng tiến hành thông qua trung gian của acetylide đồng (I) , sau đó được oxy hóa bởi acetate đồng (II), giải phóng gốc acetylide. Một phản ứng liên quan liên quan đến acetylide đồng là sự tổng hợp của ynamine , alkynes cuối với các nhóm amin sử dụng Cu 2 (OAc) 4 . Nó đã được sử dụng cho hydroamination của acrylonitrile .
Nó cũng là một tác nhân oxy hóa trong thử nghiệm của Barfoed .

Nó kết hợp với asen trioxide để tạo thành acetoarsenite đồng, một loại thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm mạnh có tên là Paris Green hoặc Schweinfurt Green.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các phương trình điều chế (CH3COO)2Cu


Xem tất cả phương trình điều chế (CH3COO)2Cu


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


Na5P3O10TeO

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri tripolyphotphat và chất Telu(II) oxit


Xem thêm



Na4P2O7.10H2ONa2Se2O5

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri Pyrophotphat Decahidrat và chất Natri pyroselenit


Xem thêm



Na2SeO3.5H2OH3[Fe(CN)6]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri selenit pentahidrat và chất Axit Hydroferricyanic


Xem thêm



Ag3[Fe(CN)6]NaIO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Silver(I) ferricyanide và chất Natri periodat


Xem thêm