Điểm khác nhau giữa chất ure và chất amoni cacbonat
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất ure và chất amoni cacbonat
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất ure và chất amoni cacbonat
Tính chất | ure | amoni cacbonat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | ure | amoni cacbonat |
Tên tiếng Anh | ||
Nguyên tử khối | 60.0553 | 96.0858 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 1.32 | 1.5 |
Nhiệt độ sôi (°C) | 121 | 122 |
Màu sắc | 126 | 125,126 |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình (NH2)2CO tham gia |
Phương trình (NH4)2CO3 tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế (NH2)2CO |
Phương trình điều chế (NH4)2CO3 |
Chất hoá học (NH2)2CO (ure)

Urê là một hợp chất nitơ có chứa một nhóm cacbonyl gắn với hai nhóm amin có hoạt tính lợi tiểu thẩm thấu. Trong cơ thể sống, urê được hình thành trong gan thông qua chu trình urê từ amoniac và là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa protein. Việc sử dụng urê làm tăng độ thẩm thấu huyết tương, dẫn đến tăng cường dòng chảy của nước từ các mô, bao gồm não, dịch não tủy và mắt, vào dịch kẽ và huyết tương, do đó làm giảm áp lực trong các mô đó và tăng lượng nước tiểu ra ngoài.Nó có vai trò như chất xử lý bột mì, chất chuyển hóa ở người, chất chuyển hóa Daphnia magna, chất chuyển hóa Saccharomyces cerevisiae, chất chuyển hóa Escherichia coli, chất chuyển hóa của chuột và phân bón. Nó là một amit axit monocacboxylic và một hợp chất một cacbon .
Chất hoá học (NH4)2CO3 (amoni cacbonat)

Amoni cacbonat tồn tại ở dạng chất rắn kết tinh không màu hoặc dưới dạng bột màu trắng, có mùi amoniac nồng nặc, không cháy. Nó được sử dụng để tạo ra các hợp chất amoni khác, trong dược phẩm, chế biến thực phẩm.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế (NH2)2CO
2
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
180 – 200
Áp suất
200
Điều kiện khác
thường
2
+
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
70
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế (NH4)2CO3
2
+
→
+
2
+
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
Tollens excess NH3
4
+
2
+
+
6
→
+
4
+
4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
2
→
+
4
+
2
+
6
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
CrBr3 và CrCl2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom(III) bromua và chất Crom(II) clorua
CrCl3 và CrF2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom(III) clorua và chất Crom(II) florua
CrF3 và CrF4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom(III) florua và chất Crom(IV) florua
CrF5 và CrF6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom(V) florua và chất Crom(VI) florua