Chất Hóa Học – HOF – Axit hypofluourous
HOF – Axit hypofluourous. Phân tử khối 36.00574 ± 0.00037g/mol. Tên tiếng anh Hydroxy fluoride Axit hypofluourous, công thức hóa học HOF, là…
Giới thiệu
Chất hoá học HOF (Axit hypofluourous)
Axit hypofluourous, công thức hóa học HOF, là oxyacid duy nhất được biết đến của flo và là oxoacid duy nhất được biết đến trong đó…

Thông tin chi tiết về chất hoá học HOF
Axit hypofluourous
Hydroxy fluoride
Tính chất vật lý
-
Nguyên tử khối:
36.00574 ± 0.00037 -
Khối lượng riêng (kg/m3):
chưa cập nhật -
Nhiệt độ sôi (°C):
chưa cập nhật -
Màu sắc:
chưa cập nhật
Tính chất hoá học
-
Độ âm điện:
chưa cập nhật -
Năng lượng ion hoá thứ nhất:
chưa cập nhật
Ứng dụng trong thực tế của HOF
HOF là chất trung gian trong quá trình oxy hóa nước bằng flo, tạo ra hydro florua, oxy diflorua, hydro peroxit, ozon và oxy.
Thuốc thử Rozen (phức hợp axit hypofluourous-axetonitril, HOF · MeCN) là một thuốc thử chuyển oxy không đặc hiệu mạnh mẽ đã được chứng minh để oxy hóa các phân tử khó oxy hóa. Nó đã được áp dụng để chuyển oxy tức thì đến các nhóm chức như anken, hydrocacbon thơm, quá trình oxy hóa epoxy hóa, quá trình oxy hóa rượu, amin và alkyne, phản ứng chuyển oxy với nitơ, phốt pho và cơ chất chứa lưu huỳnh, và α- hydroxyl hóa nhóm cacbonyl. Ngoài vai trò là một chất oxy hóa xanh tiềm năng, phức chất này còn có các ứng dụng trong các chiến lược ghi nhãn 18O và chức năng hóa C – H. Việc sử dụng thuốc thử của Rozen gần đây trong việc phát triển vật liệu nano và than chì bị oxy hóa cho thấy tiềm năng to lớn của thuốc thử này.
Một số hình ảnh khác về HOF


Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế HOF
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
< 0
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình có HOF tham gia phản ứng
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 20
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
→
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
(- CH2-(COOCH3)C(CH3)-)n và (-CF2-CF2-)n
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Poli metylmetacrylat và chất Teflon
(-CH(C6H5)-CH2-)n và (-CH2 – CH = CH – CH2 – CH(C6H5) – CH2 – )n
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất poli (styren) hay nhựa PS và chất Cao su styren-butađien viết tắt SBR
(-CH2-C(Cl)=CH-CH2-)n và (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất polychloroprene hay CR và chất Cao su thiên nhiên hay NB
KAl(SO4)2.12H2O và As
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất phèn nhôm và chất Asen