Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime
Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime
Câu hỏi:
Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime
Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime
Nguồn:
SGK Hóa 12
Hướng dẫn giải
1. Thí nghiệm 1: Sự đông tụ protein khi đun nóng.
– Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm 2-3ml dd protein 10% (lòng trắng trứng)
+ Đun nóng ống nghiệm đến khi sôi trong khoảng 1 phút
Quan sát hiện tượng
– Hiện tượng: Dung dịch protein đục dần sau đó đông tụ lại thành từng mảng bám vào thành ống nghiệm.
– Giải thích: Vì thành phần chính của lòng trắng trứng là protein nên dễ bị đông tụ khi đun nóng.
2. Thí nghiệm 2: Phản ứng màu biure.
– Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm 1ml dd protein 10%, 1ml dd NaOH 30% và 1 giọt dd CuSO4 2%.
+ Lắc nhẹ ống nghiệm và quan sát hiện tượng
– Hiện tượng: Dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng.
– Giải thích: Do tạo ra Cu(OH)2 theo PTHH:
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2.
Phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm peptit -CO-NH- tạo ra sản phẩm màu tím.
3. Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu polime khi đun nóng.
– Tiến hành TN: chuẩn bị 4 mẫu vật liệu
+ Mẫu màng mỏng PE
+ Mẫu ống nhựa dẫn nước làm bằng PVC
+ Mẫu sợi len
+ Mẫu vải sợi xenlulozo
Hơ nóng lần lượt các mẫu gần ngọn lửa vài phút, quan sát hiện tượng
Đốt cháy các vật liệu trên, quan sát sự cháy và mùi.
– Hiện tượng: Khi hơ nóng các vật liệu:
+ PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu.
+ PE bị chảy ra thành chất lỏng, mới cháy cho khí, có một ít khói đen.
+ Sợi len và vải sợi cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi.
– Giải thích:
PVC cháy theo PTHH: (C2H3Cl)n + 2,5nO2 → 2nCO2 + nH2O + nHCl.
Phản ứng cho khí HCl nên có mùi xốc.
PE cháy theo PTHH: (C2H2)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O.
Phản ứng cho khí CO2 nên không có mùi xốc.
– Sợi len và vải sợi xenlulozơ cháy theo PTHH:
(C6H10O5)n + 6nO2 → 6nCO2 + 5nH2O.
Khí thoát ra là CO2 không có mùi.
4. Phản ứng của 1 vài vật liệu polime với kiềm
– Tiến hànhTN:
+ Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm:
• ống 1: một mẩu màng mỏng PE
• ống 2: ống nhựa dẫn nước PVC
• ống 3: sợi len
• ống 4: vải sợi xenlulozo hoặc bông
+ Cho vào mỗi ống nghiệm 2ml dd NaOH 10%
+ Đun ống nghiệm đến sôi, để nguội. Quan sát
+ Gạn lớp nước sang các ống nghiệm khác lần lượt là 1’, 2’, 3’, 4’.
+ Axit hóa ống nghiệm 1’, 2’ bằng HNO3 20% rồi thêm vào mỗi ống vài giọt dd AgNO3 1%.
+ Cho thêm vào ống nghiệm 3’, 4’ vài giọt dd CuSO4 2%.
Quan sát rồi đun nóng đến sôi.
– Hiện tượng:
+ ống 1’: không có hiện tượng gì
+ ống 2’: xuất hiện kết tủa trắng
+ ống 3’: xuất hiện màu tím đặc trưng
+ ống 4’: không có hiện tượng
– Giải thích:
+ ống 2’ xuất hiện kết tủa trắng do đã xảy ra các phản ứng:
(C2H3Cl)n + nNaOH → (C2H3OH)n +n NaCl
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
+ ống 3’: protein bị thủy phân tạo ra các amino axit, đipeptit, tripeptit …. Có phản ứng màu với Cu(OH)2.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các câu hỏi hoá học liên quan
Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O, số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O, số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là bao nhiêu?
Tự luận
Cơ bản
Lớp 10
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch KOH dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Tự luận
Cơ bản
Lớp 12
Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,075 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Tự luận
Nâng cao
Ôn Thi Đại Học
Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Tự luận
Nâng cao
Ôn Thi Đại Học
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức, mạch hở X, số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Mặt khác, cho 6,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Tự luận
Cơ bản
Ôn Thi Đại Học
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
NaCuCl2 và NaCl.2H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sodium copper dichloride và chất Hydrohalite
Na[AlOH]4 và [Na(NH3)4]I
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri tetrahydroxyaluminat và chất Tetramminesodium iodide
NaI.2H2O và Na4N2O4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri iodua dihidrat và chất Natri nitroxylat
NO2F và NaB(OH)4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Nitryl florua và chất Natri metaborat dihidrat