Một dung dịch có [OH- ]= 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là
Một dung dịch có [OH- ]= 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là
Câu hỏi:
Một dung dịch có [OH– ]= 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là gì?
Một dung dịch có [OH– ]= 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là gì?
Nguồn:
SGK Hóa 11
Hướng dẫn giải
– Từ [OH–]= 1,5.10-5 (M) suy ra:
Vậy môi trường của dung dịch là kiềm.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các câu hỏi hoá học liên quan
Xác định cặp chất không phản ứng về kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm
Cặp chất không xảy ra phản ứng là
Trắc nghiệm
Cơ bản
Ôn Thi Đại Học
Câu hỏi lý thuyết về cấu tạo của amino axit
Các α–amino axit đều có
Trắc nghiệm
Cơ bản
Ôn Thi Đại Học
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxyl glyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
Trắc nghiệm
Cơ bản
Ôn Thi Đại Học
Xác định số thí nghiệm thu được đơn chất
Thực hiện các thí nghiệm sau (1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư). (2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4. (4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3. (5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm thu được đơn chất là.
Trắc nghiệm
Cơ bản
Ôn Thi Đại Học
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của dung dịch HCl
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
Trắc nghiệm
Cơ bản
Ôn Thi Đại Học
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
Al và O2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất nhôm và chất oxi
(C12H21O11)2Cu và (CH3NH3)2CO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất phức hợp đồng saccarozo và chất metylamoni cacbonat
Cu(HCO3)2 và C2H5COOCH=CH2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất đồng hidrocacbonat và chất vinyl propionat
C3H6O2 và C2H5COOC6H5
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất và chất benzyl propionat