Khi nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa CH2=CHCH2Cl, lắc…
Khi nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa CH2=CHCH2Cl, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Giải thích.
Câu hỏi:
Khi nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa
, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Giải thích.
Khi nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa
, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Giải thích.
Nguồn:
Sách BT Hóa học 11 Nâng cao
Hướng dẫn giải
Do liên kết C-Cl phân cực về phía Cl nên tồn tại cân bằng :
2++Cl−
Cation sinh ra khá bền. Khi nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dẫn xuất halogen sẽ có phản ứng để tạo ra kết tủa trắng của AgCl.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các câu hỏi hoá học liên quan
Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?
Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?
Tự luận
Cơ bản
Lớp 8
Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X?
Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X?
Tự luận
Cơ bản
Lớp 12
Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là bao nhiêu?
Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là bao nhiêu?
Tự luận
Cơ bản
Lớp 8
Tính thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn
Tính thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn
Tự luận
Cơ bản
Lớp 8
Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc)?
Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc)?
Tự luận
Cơ bản
Lớp 8
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
CuSO4.5H2O và K2[Cu(CO3)2]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng sunfat pentahidrat và chất potassium bis(carbonato)cuprate(II)
[Cu(NH3)4]CO3 và K2[Cu(CN)4]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất tetraaminecopper (II) cacbonate và chất Potassium tetracyanocuprate(II)
Cu3(PO4)2.3H2O và D2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(II) Phosphat Trihydrat và chất Deuteri
HDSO4 và DCl
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sunfuric acid D1 và chất Deuteri clorua