Hoà tan 1,04 g muối clorua của kim loại kiềm thổ trong nước thu được dung dịch…
Hoà tan 1,04 g muối clorua của kim loại kiềm thổ trong nước thu được dung dịch A. Thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A được một kết tủa….
Câu hỏi:
Hoà tan 1,04 g muối clorua của kim loại kiềm thổ trong nước thu được dung dịch A. Thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A được một kết tủa. Hoà tan kết tủa này trong dung dịch HNO3 được dung dịch B. Thêm H2SO4 dư vào dung dịch B được kết tủa mới có khối lượng 1,165 g. Xác định công thức hoá học của muối clorua kim loại kiềm .
Hoà tan 1,04 g muối clorua của kim loại kiềm thổ trong nước thu được dung dịch A. Thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A được một kết tủa. Hoà tan kết tủa này trong dung dịch HNO3 được dung dịch B. Thêm H2SO4 dư vào dung dịch B được kết tủa mới có khối lượng 1,165 g. Xác định công thức hoá học của muối clorua kim loại kiềm .
Nguồn:
Sách BT Hóa học 12
Hướng dẫn giải
Đặt X là khối lượng mol của kim loại kiểm thổ.
Theo sơ đồ phản ứng : 1 mol MCl2 →1 mol MSO4
(X + 71) g MC12 → (X + 96) g MSO4
1,04 g MC12 → 1,165 g MSO4
⟹ 1,165.(X + 71) = 1,04.(X + 96)
Giải ra được X = 137. Vậy M là Ba, muối là BaCl2.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các câu hỏi hoá học liên quan
Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:
Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:
Tự luận
Cơ bản
Lớp 9
Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl. a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa. b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.
Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa.
b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.
Tự luận
Cơ bản
Lớp 9
Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ: 1. Oxit a) Oxit bazơ + … → bazơ b) Oxit bazơ + … → muối + nước c) Oxit axit + … → axit d) Oxit axit + … → muối + nước 2. Bazơ a) Bazơ + … → muối + nước b) Bazơ + … → muối + nước c) Bazơ + … → muối + bazơ d) Bazơ oxit bazơ + nước e) Oxit axit + oxit bazơ → … 3. Axit a) Axit + … → muối + hiđro b) Axit + … → muối + nước c) Axit + … → muối + nước d) Axit + … → muối + axit 4. Muối a) Muối + … → axit + muối b) Muối + … → muối + bazơ c) Muối + … → muối + muối d) Muối + … → muối + kim loại e) Muối … + …
Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ:
1. Oxit
a) Oxit bazơ + … → bazơ
b) Oxit bazơ + … → muối + nước
c) Oxit axit + … → axit
d) Oxit axit + … → muối + nước
2. Bazơ
a) Bazơ + … → muối + nước
b) Bazơ + … → muối + nước
c) Bazơ + … → muối + bazơ
d) Bazơ oxit bazơ + nước
e) Oxit axit + oxit bazơ → …
3. Axit
a) Axit + … → muối + hiđro
b) Axit + … → muối + nước
c) Axit + … → muối + nước
d) Axit + … → muối + axit
4. Muối
a) Muối + … → axit + muối
b) Muối + … → muối + bazơ
c) Muối + … → muối + muối
d) Muối + … → muối + kim loại
e) Muối … + …
Tự luận
Cơ bản
Lớp 9
Để một mẩu natri hiđroxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy có khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của natri hiđroxit với: a) Oxit trong không khí. b) Hơi nước trong không khí. c) Cacbon đioxit và oxi trong không khí. d) Cacbon đioxit và hơi nước trong không khí. e) Cacbon đioxit trong không khí. Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa.
Để một mẩu natri hiđroxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy có khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của natri hiđroxit với:
a) Oxit trong không khí.
b) Hơi nước trong không khí.
c) Cacbon đioxit và oxi trong không khí.
d) Cacbon đioxit và hơi nước trong không khí.
e) Cacbon đioxit trong không khí.
Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa.
Tự luận
Cơ bản
Lớp 9
Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi. a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung. c) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc.
Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc.
Tự luận
Cơ bản
Lớp 9
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
RbNO3.HNO3 và Tl2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Rubidi nitrat. Axit nitric và chất Thali(I) oxit
TlCl và [Tl(H2O)]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thali clorua và chất Monoaquathallium(I) ion
Tl2S và Tl2CrO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thali sunfua và chất Thali cromat
Tl2[Zn(OH)4] và Tl3PO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thallium tetrahydroxozincat(II) và chất Thali(I) Photphat