Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo của: a) Xiclopropan với propan b) Xiclohexan…
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo của: a) Xiclopropan với propan b) Xiclohexan với hexan
Câu hỏi:
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo của:
a) Xiclopropan với propan
b) Xiclohexan với hexan
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo của:
a) Xiclopropan với propan
b) Xiclohexan với hexan
Nguồn:
SGK Hóa 11 Nâng cao
Hướng dẫn giải
a) So sánh đặc điểm cấu tạo của xiclopropan với propan.
Giống nhau: đều có 3 nguyên tử C và trong phân tử có liên kết xích ma.
Khác nhau: propan có mạch mở, xiclopropan có mạch vòng và xiclopropan kém propan 2 nguyên tử H.
b) So sánh đặc điểm cấu tạo của xiclohexan và hexan
Giống nhau: đều có 6 nguyên tử C và trong phân tử có liên kết xích ma.
Khác nhau: hexan có mạch mở, xiclohexan có mạch vòng và xiclohexan kém hexan 2 nguyên tử H.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các câu hỏi hoá học liên quan
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ
– Chất X tan tốt trong dung dịch HCl và tạo kết tủa trắng với dung dịch brom.
– Chất Y và Z đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
– Chất T và Y đều tạo kết tủa khi đun nóng với dung dịch AgNO3/NH3.
Các chất X, Y, Z, T đều không làm đổi mày quỳ tím.
Trắc nghiệm
Cơ bản
Ôn Thi Đại Học
Ancol axit caboxylic
Trắc nghiệm
Cơ bản
Ôn Thi Đại Học
Điện phân dung dịch muối
Trắc nghiệm
Cơ bản
Ôn Thi Đại Học
Số thí nghiệm tạo thành kim loại
(a) Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
(c) Nhiệt phân Cu(NO3)2. (d) Đốt nóng FeCO3 trong không khí.
(e) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Trắc nghiệm
Cơ bản
Ôn Thi Đại Học
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
WO3 và Na4XeO6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Wolfram(VI) trioxit và chất Natri Perxenat
H5IO6 và IOF5
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit orthoperiodic và chất Iot pentaflorua oxit
Na3H2IO6 và Re
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri orthoperiodat và chất Rheni
ReF7 và HReO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Rheni(VII) florua và chất Axit perrhenic(VII)