Điểm khác nhau giữa chất canxi nitrat và chất canxi hidroxit hoặc tôi vôi
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất canxi nitrat và chất canxi hidroxit hoặc tôi vôi
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất canxi nitrat và chất canxi hidroxit hoặc tôi vôi
Tính chất | canxi nitrat | canxi hidroxit hoặc tôi vôi |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | canxi nitrat | canxi hidroxit hoặc tôi vôi |
Tên tiếng Anh | calcium hydroxide | |
Nguyên tử khối | 164.0878 | 74.0927 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 2504 | 2211 |
Nhiệt độ sôi (°C) | chất rắn | bột mềm |
Màu sắc | màu trắng | màu trắng |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình Ca(NO3)2 tham gia |
Phương trình Ca(OH)2 tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế Ca(NO3)2 |
Phương trình điều chế Ca(OH)2 |
Chất hoá học Ca(NO3)2 (canxi nitrat)

– Nguyên liệu phân bón.
– Xử lý nước thải: Canxi nitrat được sử dụng trong nước thải trước khi hoạt động để ngăn ngừa phát sinh mùi hôi.
– Canxi nitrat được sử dụng trong bộ tăng tốc phụ gia bê tông: Các ion can-xi tăng tốc hình thành hydroxit canxi và do đó lượng mưa và thiết lập.
– Dùng làm lạnh trong phòng mát.
– Canxi Nitrate cùng với Kali và Natri Nitrat được dùng để hấp thụ và lưu trữ năng lượng trong các nhà máy điện năng lượng mặt trời.
Chất hoá học Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi)

òn gọi là hỗn hợp Kalkwasser)
Trong công nghiệp thuộc da để trung hòa lượng axít dư thừa.
Trong công nghiệp lọc dầu để sản xuất các phụ gia cho dầu thô (alkilsalicatic, sulphatic, fenatic)
Trong công nghiệp hóa chất để sản xuất stearat canxi (C17H35COO)2Ca
Trong công nghiệp thực phẩm để xử lý nước (để sản xuất các loại đồ uống như rượu và đồ uống không cồn)
Để làm sạch nước biển khởi các cacbonat của canxi và magiê trong sản xuất muối dành cho thực phẩm và dược phẩm.
Trong ẩm thực của thổ dân châu Mỹ và châu Mỹ Latinh, hyđroxyt canxi được gọi là “cal”. Ngô được nấu lẫn với một chút cal có tác dụng làm gia tăng giá trị dinh dưỡng cũng như làm cho món ngô trở nên thơm ngon và dễ tiêu hóa hơn.
Chất nhồi:
Trong công nghiệp hóa dầu để sản xuất dầu rắn ở các mức tiêu chuẩn khác nhau.
Trong sản xuất phanh.
Trong sản xuất ebonit.
Để sản xuất các hỗn hợp khô cho nghề sơn và trang trí.
Trong sản xuất các hỗn hợp cho một số loại thuốc trừ dịch hại.
Trong sản xuất một loại thuốc gọi là “Polikar” để chống lại sự thối rữa (do nấm) của rau, quả trong khi lưu giữ.
Trong dạng bột nhão có tác dụng kháng vi trùng để điều trị sâu răng
Trong nông nghiệp: Dùng để khử chua đất trồng.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế Ca(NO3)2
4
+
10
→
4
+
3
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
2
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
2
→
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế Ca(OH)2
+
2
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
3
→
3
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
2
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
Cs2CO3 và Cs2C2O4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi cacbonat và chất Cesi oxalat
Cs2CrO4 và Cs2Cr2O7
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi cromat và chất Cesi bicromat
CsH2PO4 và Cs2MoO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi dihydrogen phosphat và chất Cesi orthomolybdate
Cs2O và Cs2SO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi oxit và chất Cesi sulfit