Điểm khác nhau giữa chất Beri sulfua và chất Natri zincat
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Beri sulfua và chất Natri zincat
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Beri sulfua và chất Natri zincat
Tính chất | Beri sulfua | Natri zincat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Beri sulfua | Natri zincat |
Tên tiếng Anh | Beryllium sulfide | |
Nguyên tử khối | 41.0772 | 143.3583 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình BeS tham gia |
Phương trình Na2ZnO2 tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế BeS |
Phương trình điều chế Na2ZnO2 |
Chất hoá học BeS (Beri sulfua)
.png)
Beri sulfua(BeS) là một hợp chất ion từ nhóm sulfide với công thức BeS. Nó có dạng tinh thể màu trắng, tan được trong nước.
Bột berili sulfua có thể được điều chế bằng phản ứng của lưu huỳnh và berili trong môi trường trơ bằng cách đun nóng hỗn hợp trong 10 – 20 phút ở nhiệt độ từ 1000-1300 ° C.
Be + S + heat → BeS
Ngoài ra, nó có thể được điều chế bằng phản ứng của berili clorua và hydro sunfua ở 1150 ° C, mặc dù phản ứng này sẽ để lại các tạp chất clo.
Chất hoá học Na2ZnO2 (Natri zincat)

Natri zincat nói đến các oxit hay hiđroxit kẽm mang điện tích âm, tùy thuộc vào môi trường. Trọng những ứng dụng của chất này, công thức hóa học chính xác không quá quan trọng và nó có thể rằng dung dịch zincat bao gồm hỗn hợp nhiều chất.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế BeS
4
+
→
4
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
650 – 700
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
1150
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế Na2ZnO2
2
+
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
7
+
4
→
2
+
+
4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
CH2OH-CH2Cl và ClOH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Etylen Clohydrin và chất Hypochlorous acid
CH3-CCNa và CH3CH2CN
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất sodium propynide và chất propionitrile, Ethyl cyanide, Propiononitrile, Cyanoethane
CH3CH2CH(Br)CH2CH2CH3 và CH3CH2CH2CH2CH2F
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1-etylbutylbromua và chất 1-flopentan
CH3CH(Br)CH2CH2CH3 và CH3CH2CH(I)CH2CH3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 2-brompentan và chất 3-Iotpentan