Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
Gang, thép và sắt được sản xuất như thế nào ? Chúng ta cùng xem qua bài học hôm nay nhé
Giới thiệu
I. HỢP KIM CỦA SẮT
– Hợp kim là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau hoặc của kim loại và phi kim.
– Một số hợp kim của sắt như gang, thép.
1. Gang
– Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2-5%, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố khác như Si, Mn, s,… Gang cứng và dòn hơn sắt.
– Phân loại gang: gang trắng và gang xám. Gang trắng dùng để luyện thép, gang xám dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước.
2. Thép
– Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
– Thép có nhiều tính chất lí, hóa quý hơn sắt. Thép được dùng làm vật liệu xây dựng, chế tạo máy, dụng cụ lao động…
– Phân loại thép: thép thường và thép đặc biệt
II. SẢN XUẤT GANG, THÉP
1. Sản xuất gang
a) Nguyên liệu sản xuất gang
– Quặng sắt trong tự nhiên gồm quặng manhetit (chứa Fe3O4), quặng hematit, hemantit (chứa Fe2O3).
– Than cốc (than đã được tinh chế).
– Không khí giàu oxi.
– Đá vôi CaCO3 và một số chất khác,…
b) Nguyên tắc sản xuất gang:
Dùng cacbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.
c) Quá trình sản xuất gang trong lò luyện kim (lò cao).
– Phản ứng tạo thành khí CO:
C + O2 -> CO2 (điều kiện nhiệt độ)
C + CO2-> 2CO (điều kiện nhiệt độ)
– Dùng CO khử quặng sắt ở phần thân lò, phần giữa thân lò nhiệt độ khoảng 500-600oC
3CO + Fe2O3 -> 2Fe + 3CO2 (điều kiện nhiệt độ)
4CO + Fe3O4 -> 3Fe + 4CO2 (điều kiện nhiệt độ)
– Sắt nóng chảy hòa tan một ít cacbon và một số nguyên tố khác tạo thành gang.
– Phản ứng tạo xỉ: ở phần bụng lò, nhiệt độ khoảng 1000oC: đá vôi bị phân hủy thành CaO, kết hợp với SiO2 có trong quặng tạo thành xỉ.
CaCO3 -> CaO + CO2 (điều kiện nhiệt độ)
CaO + SiO2 -> CaSiO3 (điều kiện nhiệt độ)
– Xỉ nhẹ nổi lên trển và được đưa ra ở cửa tháo xỉ.
2. Sản xuất thép
a) Nguyên liệu sản xuất thép:
– Gang trắng hoặc gang xám, sắt phế liệu.
– Chất chảy: CaO.
– Khí oxi
b) Nguyên tắc sản xuất thép:
Oxi hóa các tạp chất C, S, Si, P, Mn,…, có trong gang thành oxi rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.
c) Quá trình sản xuất thép:
– Ở nhiệt độ cao, khí oxi sẽ oxit các nguyên tố C, S tạo thành các chất khí và sẽ tách khỏi gang.
C + O2 -> CO2↑ (điều kiện nhiệt độ)
S + O2 -> SO2↑ (điều kiện nhiệt độ)
– Những nguyên tố như Si, P sẽ tạo thành các oxit không bay hơi. Những oxit này sẽ tác dụng với CaO tạo thành xỉ và nổi trên bề mặt thép lỏng.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các bài giảng hoá học liên quan
Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
Chúng ta hãy tìm hiểu về sự chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
Bài 38. Axetilen
Axetilen là một hiđrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vậy axetilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài giảng về Axrtilen.
Bài 61. Axit cacboxylic. tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng
Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc và tính chất của nhóm cacboxyl. Biết vận dụng kiến thức cũ vào phản ứng của gốc hiđrocacbon của axit cacboxylic . Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của axit cacboxylic.
CHƯƠNG 3 LIÊN KẾT HÓA HỌC
Nguyên tử kim loại và phi kim muốn đạt đến cấu hình electron bền thì phải thực hiện quá trình nhường nhận electron, biến thành ion trái dấu liên kết nhau, gọi là liến kết ion.
CHƯƠNG 5. Bài 19. Kim loại và hợp kim
Biết vị trí và cấu tạo của nguyên tử kim loại. Hiểu được những tính chất vật lý và hóa học của kim loại
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
XeO3 và SF4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xenon trioxit và chất Lưu huỳnh(IV) florua
H2S2O4 và K3As
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Dithionous acid và chất Kali arsenua
H3As và H3Sb
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Arsine và chất Antimon trihidrua
K3Sb và Si(OH)4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali antimonua và chất Axit Orthosilicic