Axit Hidrofloric
chất lỏng
không màu

20
+
→
nước
Lỏng
Không màu

18
+
Cacbon dioxit
Chất khí
không màu, không mùi

44
+
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
2HF + Rb2CO3 → H2O + CO2 + 2RbF | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
HF | Axit Hidrofloric | chất lỏng + Rb2CO3 | Đirubidi cacbonat | = H2O | nước | Lỏng + CO2 | Cacbon dioxit | Chất khí + RbF | Rubidi florua | , Điều kiện
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng HF + Rb2CO3
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng HF + Rb2CO3
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng HF + Rb2CO3
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về HF (Axit Hidrofloric)
-
Nguyên tử khối:
20.006343 ± 0.000070 -
Màu sắc:
không màu -
Trạng thái:
chất lỏng
hợp chất khan hydro florua phổ biến hơn trong công nghiệp so với dung dịch nước, axit hydrofluoric. Công dụng chính của nó, trên cơ sở trọng tải, là tiền chất của các hợp chất organofluorine và tiền chất của cryolite để điện phân nhôm.
Tiền chất của các hợp chất organofluorine
HF phản ứng với chlo…
Thông tin về Rb2CO3 (Đirubidi cacbonat)
-
Nguyên tử khối:
230.9445 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về H2O (nước)
-
Nguyên tử khối:
18.01528 ± 0.00044 -
Màu sắc:
Không màu -
Trạng thái:
Lỏng
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các…
Thông tin về CO2 (Cacbon dioxit)
-
Nguyên tử khối:
44.0095 -
Màu sắc:
không màu, không mùi -
Trạng thái:
Chất khí
Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hóa chất. Hợp chất này có nhiều mục đích sử dụng thương mại khác nhau nhưng một trong những ứng dụng lớn nhất của nó như một chất hóa học là trong sản xuất đồ uống có ga; nó cung cấp sự lấp lánh trong đồ…
Thông tin về RbF (Rubidi florua)
-
Nguyên tử khối:
104.46620 ± 0.00030 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế HF
CaF2
Tên gọi: canxi florua
Nguyên tử khối: 78.0748
Nhiệt độ sôi: 2.533°C
Nhiệt độ nóng chảy: 1.418°C
+
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
130 – 200
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
2
→
+
4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
4
+
→
+
4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế Rb2CO3
+
→
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→
1,5
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 190
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
NH4AlF4 và NaAlF4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ammonium tetrafluoroaluminate và chất Sodium tetrafluoroaluminate
Na3AlF6 và Al2Te3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri hexafloroaluminat và chất Dinhôm tritelurua
H2Se và CSe2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Dihidro selenua và chất Cabon diselenua
Al2Se3 và XeCl2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Nhôm selenua và chất Xenon diclorua