2Cl2 + SO3 + S2Cl2 → 3SOCl2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Cl2 | clo | Thể khí + SO3 | sulfuarơ | khí + S2Cl2 | Disulfua diclorua | Lỏng = SOCl2 | Thionyl clorua | chất lỏng , Điều kiện


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Cl2 + SO3 + S2Cl2



  • Chất xúc tác:

    không có


  • Nhiệt độ:

    thường


  • Áp suất:

    thường


  • Điều kiện khác:

    không có

Quá trình phản ứng Cl2 + SO3 + S2Cl2

Quá trình: đang cập nhật…

Lưu ý: không có

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Cl2 + SO3 + S2Cl2

Hiện tượng: đang cập nhật…

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về Cl2 (clo)



  • Nguyên tử khối:

    70.9060


  • Màu sắc:

    Vàng lục nhạt


  • Trạng thái:

    Thể khí

Cl2-clo-67

Clo là một chất khí có màu vàng lục, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu. Clo được sử dụng chủ yếu làm chất tẩy trắng trong sản xuất giấy và vải để tạo ra nhiều loại sản phẩm. Bên cạnh đó, clo là một chất tẩy rửa và khử trùng gia đình được sử dụng phổ biến. …

Thông tin về SO3 (sulfuarơ)



  • Nguyên tử khối:

    80.0632


  • Màu sắc:

    không màu


  • Trạng thái:

    khí

SO3-sulfuaro-178

Lưu huỳnh trioxit (còn gọi là anhyđrit sulfuric, sulfur trioxit, sulfane) là một hợp chất hóa học với công thức SO3. Là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và axit sulfuric. Lưu huỳnh trioxide khô tuyệt đối không ăn mòn kim loại. Ở thể khí, đây là một chất gây ô nhiễm nghiêm trọng và là tác n…

Thông tin về S2Cl2 (Disulfua diclorua)



  • Nguyên tử khối:

    135.0360


  • Màu sắc:

    Màu hổ phách nhạt đến vàng đỏ, chất lỏng nhờn


  • Trạng thái:

    Lỏng

S2Cl2-Disulfua+diclorua-1178

Các ứng dụng khác của S2Cl2 bao gồm sản xuất thuốc nhuộm lưu huỳnh, thuốc diệt côn trùng và cao su tổng hợp. Nó cũng được sử dụng trong quá trình lưu hóa lạnh các cao su, làm chất xúc tác trùng hợp cho dầu thực vật và để làm cứng các loại gỗ mềm….

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về SOCl2 (Thionyl clorua)



  • Nguyên tử khối:

    118.9704


  • Màu sắc:

    không màu


  • Trạng thái:

    chất lỏng

SOCl2-Thionyl+clorua-2398

Thionyl clorua là một thành phần của pin liti-thionyl clorua, tại đó nó hoạt động như điện cực dương (cathode) với liti làm cực âm (anode); chất điện li thường là liti tetrachloroaluminat. Phản ứng xả tổng thể như sau:

4 Li + 2 SOCl2 → 4 LiCl + S + SO2
Loại pin không thể sạc lại này có nhiều ưu…

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các phương trình điều chế Cl2


Xem tất cả phương trình điều chế Cl2

Các phương trình điều chế S2Cl2


Xem tất cả phương trình điều chế S2Cl2


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


RCOONaHCOOC6H5

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất xà phòng và chất phenyl format


Xem thêm



CH3NH2CH3CH2COOH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Metyl amin và chất Axit propionic


Xem thêm



CH3CH2CH2COOHC15H31COOH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit butiric và chất Axit panmitic


Xem thêm



C17H33COOHC17H35COOH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit oleic và chất Axit stearic


Xem thêm