nitơ dioxit
lỏng
không màu

46
+
→
nitơ oxit
khí
màu xanh

30
+
sulfuarơ
khí
không màu

80
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
NO2 + SO2 → NO + SO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
NO2 | nitơ dioxit | + SO2 | lưu hùynh dioxit | = NO | nitơ oxit | khí + SO3 | sulfuarơ | khí , Điều kiện Nhiệt độ Nhiệt độ., cho NO2 tác dụng với SO2.
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng NO2 + SO2
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
Nhiệt độ. -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng NO2 + SO2
Quá trình: cho NO2 tác dụng với SO2.
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng NO2 + SO2
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về NO2 (nitơ dioxit)
-
Nguyên tử khối:
46.00550 ± 0.00080 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Nitơ dioxid là khí màu nâu đỏ, khi làm lạnh hoặc nén là chất lỏng màu nâu vàng. Nito dioxid được vận chuyển dưới dạng khí hóa lỏng dưới áp suất hơi riêng. Hơi nặng hơn không khí. Độc khi hít phải và hấp thụ qua da. Phơi nhiễm gây ra viêm phổi có thể chỉ gây đau nhẹ hoặc qua đi mà không được chú ý, n…
Thông tin về SO2 (lưu hùynh dioxit)
-
Nguyên tử khối:
64.0638 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Sản xuất axit sunfuric(Ứng dụng quan trọng nhất)
Tẩy trắng giấy, bột giấy, tẩy màu dung dịch đường
Đôi khi được dùng làm chất bảo quản cho các loại quả sấy khô như mơ, vả v.v., do thuộc tính chống nấm mốc, và nó được gọi là E220 khi sử dụng vào việc này ở châu Âu. Với công dụng là một chất bảo qu…
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về NO (nitơ oxit)
-
Nguyên tử khối:
30.00610 ± 0.00050 -
Màu sắc:
màu xanh -
Trạng thái:
khí
Hỗn hợp Nitric oxit với oxy được sử dụng để chăm sóc đặc biệt để thúc đẩy sự giãn nở của mao mạch và phổi để điều trị cao huyết áp ban đầu ở bệnh nhân sơ sinh[1][Cần cập nhật][2] Và các bệnh hô hấp có liên quan đến dị tật bẩm sinh. Đây thường là giải pháp cuối cùng trước khi sử dụng oxy hóa màng ngo…
Thông tin về SO3 (sulfuarơ)
-
Nguyên tử khối:
80.0632 -
Màu sắc:
không màu -
Trạng thái:
khí
Lưu huỳnh trioxit (còn gọi là anhyđrit sulfuric, sulfur trioxit, sulfane) là một hợp chất hóa học với công thức SO3. Là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và axit sulfuric. Lưu huỳnh trioxide khô tuyệt đối không ăn mòn kim loại. Ở thể khí, đây là một chất gây ô nhiễm nghiêm trọng và là tác n…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế NO2
+
2
→
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
→
2
+
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
6
→
3
+
3
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế SO2
2
→
2
+
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
very high temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
2
→
2
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
(CH3)3C6H3 và CHCC(CH3)2OH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Mesitylene và chất 2-Methyl-3-butyn-2-ol
(CH3)2C(OH)CN và CH3COCH2I
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Acetone cyanohydrin và chất 1-Iodo-2-propanon
CH3CONHC2H5 và Cs
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất N-Ethylacetamide và chất Xêzi
C2H3COOCH3 và C2H3OCH3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Metyl acrylat và chất Metyl vinyl ete