bạc nitrat
lỏng
không màu

170
+
Natri bromua
chất rắn
Bột trắng

103
→
bạc bromua
lỏng
không màu

188
+
Natri Nitrat
chất rắn
bột trắng hay tinh thể không màu có vị ngọt

85
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
AgNO3 + NaBr → AgBr + NaNO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
AgNO3 | bạc nitrat | + NaBr | Natri bromua | chất rắn = AgBr | bạc bromua | + NaNO3 | Natri Nitrat | chất rắn, Điều kiện Xuất hiện kết tủa vàng
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng AgNO3 + NaBr
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng AgNO3 + NaBr
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng AgNO3 + NaBr
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa vàng
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về AgNO3 (bạc nitrat)
-
Nguyên tử khối:
169.8731 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Bạc nitrat là một muối vô cơ có hoạt tính khử trùng và có công thức là AgNO3, nó từng được các nhà giả kim thuật cổ đại gọi là “luna” có nghĩa là “tụ quang mặt trăng” . Ở dạng rắn kết tinh, nó không màu hoặc màu trắng trở thành sẽ trở thành màu đen khi tiếp xúc với ánh sáng hoặc vật liệu hữu cơ. Ng…
Thông tin về NaBr (Natri bromua)
-
Nguyên tử khối:
102.8938 -
Màu sắc:
Bột trắng -
Trạng thái:
chất rắn
Là thuốc ngủ, thuốc chống co giật và thuốc an thần trong y học. Là nguồn của ion bromua, có tính lý dược tích cực, nó tương đương với KBr.
Trong chụp ảnh.
Tạo sự dự trữ ion bromua trong các suối nước khoáng có chứa brom trong việc xử lý kháng vi khuẩn….
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về AgBr (bạc bromua)
-
Nguyên tử khối:
187.7722 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Do tính chất nhạy sáng, các ứng dụng chính của bạc bromua là trong nhiếp ảnh. Nó được sử dụng trong phim ảnh và tấm. Nó cũng được sử dụng cho các ứng dụng hồng ngoại, cho kính mắt nhạy sáng và chất bán dẫn. Giống như một số loại bạc halogenua khác, nó cũng có đặc tính khử trùng và được sử dụng như m…
Thông tin về NaNO3 (Natri Nitrat)
-
Nguyên tử khối:
84.9947 -
Màu sắc:
bột trắng hay tinh thể không màu có vị ngọt -
Trạng thái:
chất rắn
Natri nitrat được dùng trong phạm vi rộng như là một loại phân bón và nguyên liệu thô cho quá trình sản xuất thuốc súng vào cuối thế kỷ 19. Nó có thể kết hợp với sắt hiđroxit để tạo nhựa thông.
Natri nitrat không nên bị lầm lẫn với hợp chất liên quan, natri nitrit.
Nó có thể dùng trong sản xuấ…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế AgNO3
+
2
→
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
4
→
3
+
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
2
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế NaBr
+
2
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
8
+
2
→
8
+
2
+
6
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
CH3CH(CH3)CH2Cl và CH3C(Cl)(CH3)CH3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1-chloro-2-metylpropan và chất 2-chloro-2-metylpropan
C6H11Br và C6H11MgBr
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất bromocyclohexane và chất cyclohexylmagiesiumbromide
CH2Br và CH2MgBr
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất metylbromide và chất methylmagiesiumbromide
CH3CH(Br)CH2(Br) và CH2Br – CHBr – COOH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1,2-dibromopropane và chất Axit 2, 3 – dibrompropionic