Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Từ Điển Phương Trình Hóa Học
Cân bằng phản ứng hóa học dành cho học sinh Việt Nam
Phản ứng oxi-hoá khử
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học.
Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu
Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá.
Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
-
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + H2O + NO2 -
2Ag + O3 → Ag2O + O2 -
Ag2O + H2O2 → 2Ag + H2O + O2 -
Ag2O + HCHO → 2Ag + HCOOH -
FeCl2 + Ag2SO4 → 2AgCl + FeSO4
Xem tất cả phương trình thuộc phản ứng oxi-hoá khử
Phản ứng phân huỷ
Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa cuả các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng phân hủy có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
-
(NH4)2CO3 → H2O + 2NH3 + CO2 -
(NH4)2Cr2O7 → 4H2O + N2 + Cr2O3 -
(NH4)2SO4 → H2SO4 + 2NH3 -
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 -
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Xem tất cả phương trình thuộc phản ứng phân huỷ
Phản ứng hoá hợp
Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
Xem tất cả phương trình thuộc phản ứng hoá hợp
Nhà Tài Trợ
Ngoài những trang chia sẻ tin tức giải trí và các loại game tại nhà cái uy tín thì một trang web cung cấp thông tin về bộ môn Hoá học sẽ là nơi để bạn trau dồi kiến thức hữu ích. Trang web https://phuongtrinhhoahoc.com/ chính là một cánh cửa mở ra thế giới thú vị của tri thức, là nơi cung cấp kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực hóa học cho mọi đối tượng quan tâm. Tại đây, từ những phương trình đơn giản đến những bài toán hóc búa, trang web này giúp giải đáp những thắc mắc để hiểu rõ hơn về bản chất của các phản ứng hóa học.
Hãy cùng khám phá và áp dụng nguồn thông tin đáng tin cậy này để hiểu hơn vẻ đẹp và sự logic của các phương trình hóa học, từ đó mở rộng tầm hiểu biết và thành công trong học tập và nghiên cứu. Bắt đầu hành trình hoá học của bạn tại đây, để sự tò mò được thức tỉnh, kiến thức được lan truyền, và niềm đam mê được thổi lên như những phản ứng hóa học kỳ diệu.
Phương Trình Hoá Học Lớp 11
-
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + H2O + NO2 -
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 -
AgNO3 + NH4Cl → AgCl + NH4NO3 -
4Al + 3C → Al4C3 -
Al + 6HNO3 → 3H2O + 3NO2 + Al(NO3)3
Xem tất cả phương trình thuộc phương trình hoá học lớp 11
Phương Trình Hoá Học Lớp 10
-
2Ag + O3 → Ag2O + O2 -
2AgBr → 2Ag + Br2 -
2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu(NO3)2 -
2Al + 3Br2 → 2AlBr3 -
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Xem tất cả phương trình thuộc phương trình hoá học lớp 10
Phương Trình Hoá Học Lớp 9
Đây là những phương trình hoá học được sử dụng trong chương trình học lớp 9. Nắm vững và học thuộc tất cả các phương trình này sẽ giúp bạn tự tin bước vào kỳ thi tốt nghiệp THCS
-
2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu(NO3)2 -
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 -
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 -
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu -
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Xem tất cả phương trình thuộc phương trình hoá học lớp 9
Phương Trình Hoá Học Lớp 8
Đây là những phương trình hoá học được sử dụng trong chương trình học lớp 8. Đây cũng là những phương trình hoá học cơ bản nhất, cần được nắm thật kỹ để làm tiền để cho những cấp học tiếp theo.
-
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu -
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 -
4Al + 3O2 → 2Al2O3 -
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O -
C + O2 → CO2
Xem tất cả phương trình thuộc phương trình hoá học lớp 8
Phương trình hóa học vô cơ
-
8H2SO4 + 10KCl + 2KMnO4 → 5Cl2 + 8H2O + 2MnSO4 + 6K2SO4 -
2Cu + H2O + O2 + CO2 → Cu2CO3(OH)2 -
NaOH + NH2CH2COOH → H2O + NH2CH2COONa -
CH4 + H2O → CO + 3H2O -
Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 10HCl + 2HBrO3
Xem tất cả phương trình thuộc phương trình hóa học vô cơ
Phương trình hóa học hữu cơ
-
NaOH + NH4NO3 → H2O + NaNO3 + NH3 -
3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4 -
C2H4 + 1/2O2 → CH3CHO -
2C2H5OH → C4H6 + H2 + H2O -
CH3CHO + H2 → C2H5OH
Xem tất cả phương trình thuộc phương trình hóa học hữu cơ
Phương trình thi Đại Học
Phương trình thường gặp trong thi ĐH
-
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O -
Ca(HCO3)2 + 2HCl → 2H2O + 2CO2 + CaCl2 -
CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl -
8H2SO4 + 10KCl + 2KMnO4 → 5Cl2 + 8H2O + 2MnSO4 + 6K2SO4 -
NaOH + NH4NO3 → H2O + NaNO3 + NH3
Xem tất cả phương trình thuộc phương trình thi đại học
Phương Trình Hoá Học Lớp 12
-
CH3COOH + NH3 → CH3COONH4 -
2Cu + O2 → 2CuO -
CuCl2 → Cl2 + Cu -
H2O + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COOH -
CH3COOH + KOH → H2O + CH3COOK
Xem tất cả phương trình thuộc phương trình hoá học lớp 12
Phản ứng Halogen hoá
Các sản phẩm thế được gọi là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon.
-
CH3Cl + Cl2 → HCl + CH2Cl2 -
2Cl2 + CH2Cl2 → HCl + CHCl3 -
Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4 -
Cl2 + C3H8 → HCl + C3H7Cl
Xem tất cả phương trình thuộc phản ứng halogen hoá
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
[Cu(NO3)4](OH)2 và N2O3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tetranitratecopper(II) hydroxide và chất Dinitơ trioxit
SiH4 và Ca2SiO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Silan và chất Canxi Silicat
CaO.Al2O3 và Na[Cr(OH)4]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đinhôm canxi tetraoxit và chất Sodium tetrahydroxycromate(III)
Ca3(AlO3)2 và Ca3(AlO3)2 .6H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tricanxi aluminat và chất Tricanxi aluminat hexahidrat