Điểm khác nhau giữa chất Vinylacetylene và chất Natri acrylat
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Vinylacetylene và chất Natri acrylat
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Vinylacetylene và chất Natri acrylat
Tính chất | Vinylacetylene | Natri acrylat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Vinylacetylene | Natri acrylat |
Tên tiếng Anh | 1-Buten-3-yne; Vinylacetylene; Butenyne; Monovinylacetylene | |
Nguyên tử khối | 52.0746 | |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | Chất rắn | |
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình C4H4 tham gia |
Phương trình CH2=CH-COONa tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế C4H4 |
Phương trình điều chế CH2=CH-COONa |
Chất hoá học CH2=CH-COONa (Natri acrylat)

Natri acryit (SA) là một muối kim loại có thể được điều chế bằng phản ứng axit-bazơ giữa natri hydroxit và axit acrylic. Nó có thể được sử dụng trong điều chế poly (natri acryit) bằng cách sử dụng các kỹ thuật trùng hợp khối, dung dịch, nhũ tương và huyền phù. Nó dẫn đến sự hình thành của một loại polymer hòa tan trong nước có thể được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp và các ứng dụng chăm sóc cá nhân.
SA có thể được sử dụng trong việc điều chỉnh kích thước hạt của các vi hạt oxit sắt cho các ứng dụng tiềm năng trong xét nghiệm sinh học và trong các cảm biến hóa học. Nó có thể được sử dụng như một chất khử và đóng nắp trên các hạt nano vàng có thể được sử dụng trong ứng dụng sinh học.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế C4H4
2
→
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
150
Áp suất
thường
Điều kiện khác
CuCl
Các phương trình điều chế CH2=CH-COONa
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
ZnCl2.1,5H2O và Bi(NO3)3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kẽm clorua sesquihidrat và chất Bitmut nitrat
BiCl3 và Bi2(SO4)3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bitmut clorua và chất Bitmut(III) sunfat
Bi2S3 và Na2N2O2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bitmut(III) sunfua và chất Natri hyponitrit
Ni(OH)2 và Ni2SiO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Niken(II)dihidroxit và chất Niken silicat