2AgNO3 + Na2SO4 → 2NaNO3 + Ag2SO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

AgNO3 | bạc nitrat | + Na2SO4 | natri sulfat | = NaNO3 | Natri Nitrat | chất rắn + Ag2SO4 | Bạc sunfat | Tinh thể , Điều kiện cho bạc nitrat tác dụng với natri sunfat, kết tủa vàng


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng AgNO3 + Na2SO4



  • Chất xúc tác:

    không có


  • Nhiệt độ:

    thường


  • Áp suất:

    thường


  • Điều kiện khác:

    không có

Quá trình phản ứng AgNO3 + Na2SO4

Quá trình: cho bạc nitrat tác dụng với natri sunfat

Lưu ý: không có

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng AgNO3 + Na2SO4

Hiện tượng: kết tủa vàng

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về AgNO3 (bạc nitrat)



  • Nguyên tử khối:

    169.8731


  • Màu sắc:

    chưa cập nhật


  • Trạng thái:

    chưa cập nhật

AgNO3-bac+nitrat-11

Bạc nitrat là một muối vô cơ có hoạt tính khử trùng và có công thức là AgNO3, nó từng được các nhà giả kim thuật cổ đại gọi là “luna” có nghĩa là “tụ quang mặt trăng” . Ở dạng rắn kết tinh, nó không màu hoặc màu trắng trở thành sẽ trở thành màu đen khi tiếp xúc với ánh sáng hoặc vật liệu hữu cơ. Ng…

Thông tin về Na2SO4 (natri sulfat)



  • Nguyên tử khối:

    142.0421


  • Màu sắc:

    chưa cập nhật


  • Trạng thái:

    chưa cập nhật

Na2SO4-natri+sulfat-146

Công nghiệp hàng hóa toàn cầu
Với giá cả ở Mỹ là 30 USD/tấn năm 1970, 6 đến 90 USD/tấn cho chất lượng bánh muối và 130 USD/tấn cho cấp cao hơn, natri sunfat là một vật liệu rất rẻ tiền. Ứng dụng rộng rãi nhất là làm chất độn trong các loại thuốc tẩy quần áo tại nhà dạng bột, chiếm khoảng 50% lượng …

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về NaNO3 (Natri Nitrat)



  • Nguyên tử khối:

    84.9947


  • Màu sắc:

    bột trắng hay tinh thể không màu có vị ngọt


  • Trạng thái:

    chất rắn

NaNO3-Natri+Nitrat-155

Natri nitrat được dùng trong phạm vi rộng như là một loại phân bón và nguyên liệu thô cho quá trình sản xuất thuốc súng vào cuối thế kỷ 19. Nó có thể kết hợp với sắt hiđroxit để tạo nhựa thông.

Natri nitrat không nên bị lầm lẫn với hợp chất liên quan, natri nitrit.

Nó có thể dùng trong sản xuấ…

Thông tin về Ag2SO4 (Bạc sunfat)



  • Nguyên tử khối:

    311.7990


  • Màu sắc:

    Tinh thể không màu


  • Trạng thái:

    Tinh thể

Ag2SO4-Bac+sunfat-232

Bạc (I) sulfate là chất thay thế không đạt tiêu chuẩn cho bạc xyanua trong mạ bạc. Nó cũng được sử dụng trong băng y tế dùng để băng vết thương hở vì bạc là một loại kháng sinh tự nhiên. Bạc (II) sulfate được sử dụng làm chất oxy hóa các chất hữu cơ không bão hòa và các chất thơm.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các phương trình điều chế AgNO3


Xem tất cả phương trình điều chế AgNO3

Các phương trình điều chế Na2SO4


Xem tất cả phương trình điều chế Na2SO4


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


EuBr3EuI3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Europi(III) bromua và chất Europi triiodua


Xem thêm



Li2SiF6Li4[HfF8]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Liti hexaflorosilicat và chất Octafluorohafnium(IV) Lithium


Xem thêm



FAuF5

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Flo và chất Vàng pentaflorua


Xem thêm



IF7PrCl3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Iot heptaflorua và chất Praseodymi(III) clorua


Xem thêm