Phản ứng đốt cháy | Khái niệm hoá học
Phản ứng đốt cháy là một trong những phản ứng hay gặp nhất trong hóa học. Phản ứng đốt cháy liên quan đến một vật liệu dễ cháy và chất oxy hóa để tạo thành một sản phẩm oxy hóa. Phản ứng đốt cháy là một phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng đốt cháy là gì?
Phản ứng đốt cháy là một trong những phản ứng hay gặp nhất trong hóa học. Phản ứng đốt cháy liên quan đến một vật liệu dễ cháy và chất oxy hóa để tạo thành một sản phẩm oxy hóa. Phản ứng đốt cháy là một phản ứng tỏa nhiệt.
Điều kiện để phản ứng đốt cháy xảy ra
Để phản ứng đốt cháy xảy ra cần có 3 điều kiện chính: chất gây cháy, chất cháy và phần năng lượng kích thích ban đầu cho sự cháy. Nếu thiếu một trong ba điều kiện trên thì phản ứng đốt cháy không thể xảy ra.
– Chất gây cháy, có nghĩa là chất mang oxi
– Chất cháy, có nghĩa là chất đốt
– Một năng lượng tối thiểu chẳng hạn như nhiệt, những tia lửa, một ngọn lửa, một áp suất, một sự cọ sát…
Ví dụ
Phản ứng đốt cháy hay gặp nhất ở các chất hữu cơ, sản phẩm thường tạo thành khí CO2 và hơi nước. Tùy vào cấu tạo phân tử của hợp chất hữu cơ mà sản phẩm cháy có thêm một số chất khác như N2…
– Phản ứng đốt cháy metan
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
– Đốt cháy naphthalene
C10H8 + 12O210CO2 + 4H2O
– Đốt cháy methanol (hay còn gọi là rượu gỗ)
2CH3OH + 3O2 2CO2 + 4H2O
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các khái niệm hoá học liên quan
Cacbohidrat
Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường dùng gạo, ngô, khoai, sắn, mía, quả ngọt… vì chúng chứa loại chất dinh dưỡng quan trọng là tinh bột (trong gạo, ngô, khoai, sắn…) đường saccarozơ, glucozơ; fructozơ. Ta cũng thường dùng giấy viết, sợi, vải, bông (chủ yếu là xenlulozơ). Các chất tinh bột, đường, xenlulozơ có tên chung là cacbohidrat vì có công thức chung là Cn(H2O)m
Hidroxit lưỡng tính
Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như base
Muối clorua
Muối clorua là hợp chất vô cơ được tạo thành từ cation kim loại và anion gốc clorua. Đa số muối clorua dễ tan trong nước, mội vài muối hầu như không tan. Nhiều muối clorua có ứng dụng quan trọng, Natri clorua là muối clorua điển hình nhất và được sử dụng rộng rãi dùng làm muối ăn và nguyên liệu cho sản xuất clo, natri hidroxit, axit clohidric.
Vật thể
Nếu quan sát quanh ta, tất cả những gì thấy được, kể cả bản thân cơ thể mỗi chúng ta… đều là những vật thể. Có những vật thể tự nhiên như người, động vật, cây cỏ, sông suối, đất đá… Nhà, đồ dùng, quần áo, sách vở, phương tiện vận chuyển, công cụ sản xuất… là những vật thể nhân tạo.
Băng khô
Khí CO2 đựng trong một thùng gang và tăng thêm áp lực thì nó sẽ biến thành thể lỏng giống như nước. Nếu nhiệt độ thấp hơn một chút thì nó sẽ biến thành thứ màu trắng, giống như những bông tuyết màu đông vậy. Đó chính là băng khô.
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
PrO2 và NaClO3.3H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Praseodymi(IV) Oxit và chất Natri Clorat trihidrat
Pr và PrF3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Praseodymi và chất Praseodymi florua
PrI3 và PrBr3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Praseodymi iodua và chất Praseodymi tribromua
Si2H6 và Ca3SiO5
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Disilan và chất Tricanxi silicat