Điểm khác nhau giữa chất Nhôm sulfua và chất Nhôm clorua
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Nhôm sulfua và chất Nhôm clorua
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Nhôm sulfua và chất Nhôm clorua
Tính chất | Nhôm sulfua | Nhôm clorua |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Nhôm sulfua | Nhôm clorua |
Tên tiếng Anh | aluminium chloride | |
Nguyên tử khối | 150.1581 | 133.3405 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 2.32 | 2480 |
Nhiệt độ sôi (°C) | Rắn | |
Màu sắc | Xám | |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình Al2S3 tham gia |
Phương trình AlCl3 tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế Al2S3 |
Phương trình điều chế AlCl3 |
Chất hoá học Al2S3 (Nhôm sulfua)

Nhôm sunfua được sử dụng trong điều chế hydro sunfua, một hợp chất được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp hóa chất. Hơn nữa, nhôm sunfua được sử dụng trong sản xuất catốt có chứa pin trạng thái rắn lithium-lưu huỳnh.
Chất hoá học AlCl3 (Nhôm clorua)

Nhôm clorua chủ yếu được sử dụng để sản xuất kim loại nhôm nguyên chất, nhưng có nhiều ứng dụng công nghiệp và cũng được sử dụng trong khử mùi. Nó cắm các tuyến mồ hôi và đóng lỗ chân lông để ngăn mồ hôi. Trong một số ít trường hợp, tiếp xúc với nhôm clorua có thể gây ra Hội chứng Frey, dẫn đến đNhôm clorua là một hợp chất hóa học có công thức hóa học là AlCl3. Khi bị nhiễm sắt clorua , nó thường hiển thị màu vàng so với hợp chất tinh khiết màu trắng. Nó được sử dụng trong các ứng dụng hóa học khác nhau như một bazơ Lewis, với nhôm triclorua khan là axit Lewis được sử dụng phổ biến nhất. Nó cũng có thể được tìm thấy trong các sản phẩm không kê đơn như một chất chống mồ hôi hoặc các sản phẩm kê đơn như một chất chống xuất huyết. Trong các sản phẩm chống mồ hôi, FDA chấp thuận sử dụng nhôm clorua như một thành phần hoạt tính lên đến 15%, được tính theo dạng hexahydrat, ở dạng bào chế dung dịch nước nonaerosol.ổ mồ hôi quá nhiều trên mặt.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế Al2S3
2
+
3
→
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
150 – 200
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
3
→
+
3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
600 – 1000
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
6
+
3
→
+
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
400 – 600
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế AlCl3
2
+
3
→
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
3
→
2
+
3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
3
→
2
+
3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
PrF4 và XeO2F2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Praseodymi tetraflorua và chất Xenon dioxidiflorua
LaCl3 và LaF3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Lantan clorua và chất Lantan triflorua
La2O3 và N2F4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Lantan oxit và chất Đinitơ tetraflorua
PF3 và ZnF2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Phospho triflorua và chất Kẽm florua