Điểm khác nhau giữa chất Nhôm hiroxit và chất Nhôm cacbonat
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Nhôm hiroxit và chất Nhôm cacbonat
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Nhôm hiroxit và chất Nhôm cacbonat
Tính chất | Nhôm hiroxit | Nhôm cacbonat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Nhôm hiroxit | Nhôm cacbonat |
Tên tiếng Anh | aluminium hydroxide | aluminium carbonate |
Nguyên tử khối | 78.0036 | 233.9898 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 2.42 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | chất rắn | |
Màu sắc | bột trắng không ổn định | |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình Al(OH)3 tham gia |
Phương trình Al2(CO3)3 tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế Al(OH)3 |
Phương trình điều chế Al2(CO3)3 |
Chất hoá học Al(OH)3 (Nhôm hiroxit)

Nhôm Hydroxit là một hợp chất vô cơ có chứa nhôm . Được sử dụng trong các chế phẩm miễn dịch khác nhau để cải thiện khả năng sinh miễn dịch, tá dược nhôm hydroxit bao gồm gel nhôm hydroxit trong dung dịch muối. Trong vắc xin, tác nhân này liên kết với tổ hợp protein, dẫn đến cải thiện quá trình xử lý kháng nguyên của hệ thống miễn dịch.
Chất hoá học Al2(CO3)3 (Nhôm cacbonat)

Nhôm cacbonat, cùng với nhôm hydroxit và nhôm oxit, là một loại thuốc gắn photphat đôi khi được cho chó và mèo gắn kết photphat trong ruột và ngăn sự hấp thu photphat trong khẩu phần cũng như làm giảm sự hấp thu photphat thải ra từ tuyến tụy. Nó hiếm khi được sử dụng ở người vì nó có thể có độc tính, nhưng mèo và chó dường như không có phản ứng với sự có mặt của nó.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế Al(OH)3
2
+
6
→
2
+
3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
6
→
2
+
3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
12
+
→
4
+
3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế Al2(CO3)3
3
+
2
→
+
3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
Ga2O và ZnGa2O4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đigali oxit và chất Kẽm galat
HNCS và H2C2N2S3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit thiocyanic và chất 1,3,4-Thiadiazole-2,5-dithiol
Pt(CN)2 và H2[Pt(CN)4]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Platin(II)dicyanua và chất Dihidro tetracyanoplatinat (II)
CNCl và NH4ClO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cloro cyanua và chất Amoni clorat