2
Kẽm nitrat
lỏng
tinh thể không màu, chảy nước

189
→
nitơ dioxit
lỏng
không màu

46
+
oxi
Chất khí
không màu

32
+
kẽm oxit
chất rắn
màu trắng

81
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
2Zn(NO3)2 → 4NO2 + O2 + 2ZnO | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Zn(NO3)2 | Kẽm nitrat | = NO2 | nitơ dioxit | + O2 | oxi | Chất khí + ZnO | kẽm oxit | chất rắn, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ, Khí màu nâu đỏ bay lên là khí Nitơ đioxit (NO2) và sinh ra chất rắn màu trắng là kẽm oxit (ZnO)
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Zn(NO3)2
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
nhiệt độ -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng Zn(NO3)2
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Zn(NO3)2
Hiện tượng: Khí màu nâu đỏ bay lên là khí Nitơ đioxit (NO2) và sinh ra chất rắn màu trắng là kẽm oxit (ZnO)
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Zn(NO3)2 (Kẽm nitrat)
-
Nguyên tử khối:
189.3898 -
Màu sắc:
tinh thể không màu, chảy nước -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Kẽm nitrat không có ứng dụng quy mô lớn nhưng được sử dụng trên quy mô phòng thí nghiệm để tổng hợp polyme phối hợp, sự phân hủy có kiểm soát của nó thành kẽm ôxít cũng đã được sử dụng để tạo ra các cấu trúc dựa trên ZnO khác nhau, bao gồm các dây nano.
Nó có thể được sử dụng làm thuốc nhuộm tron…
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về NO2 (nitơ dioxit)
-
Nguyên tử khối:
46.00550 ± 0.00080 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Nitơ dioxid là khí màu nâu đỏ, khi làm lạnh hoặc nén là chất lỏng màu nâu vàng. Nito dioxid được vận chuyển dưới dạng khí hóa lỏng dưới áp suất hơi riêng. Hơi nặng hơn không khí. Độc khi hít phải và hấp thụ qua da. Phơi nhiễm gây ra viêm phổi có thể chỉ gây đau nhẹ hoặc qua đi mà không được chú ý, n…
Thông tin về O2 (oxi)
-
Nguyên tử khối:
31.99880 ± 0.00060 -
Màu sắc:
không màu -
Trạng thái:
Chất khí
Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự tồn tại của con người. Oxy có nhiều ứng dụng trong ngành sản xuất thép và các quá trình luyện, chế tạo kim loại khác, trong hóa chất, dược phẩm, chế biến dầu khí, sản xuất thủy tinh và gốm cũng như sản xuất giấy và…
Thông tin về ZnO (kẽm oxit)
-
Nguyên tử khối:
81.3794 -
Màu sắc:
màu trắng -
Trạng thái:
chất rắn
– ZnO dùng để chữa viêm da,eczecma,….
Là một thành phần quan trọng trong các loại kem, thuốc mỡ điều trị về da như:
+ Điều trị da khô, các bệnh da và nhiễm khuẩn da như vùng da bị kích ứng
+ Vết bỏng nông, không rộng.
+ Cháy nắng, hồng ban do bị chiếu nắng, bảo vệ da do nắng….
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế Zn(NO3)2
10
+
4
→
3
+
+
4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
K2SO4 và Cr
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất kali sunfat và chất Crom
CH3-CH2-COO-CH2-C6H5 và CH2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Benzyl propionat và chất Methylen
M và HCOOC6H4CH3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kim loại và chất methylphenyl format
CH3C6H4ONa và BaZnO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sodium p-cresolate và chất Bari zincat