Kết tủa cực đại
Kết tủa cực đại
Câu hỏi:
Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam?
Nguồn:
THPT VĨNH CHÂN – PHÚ THỌ
Kết quả:
Kết quả:
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng:
Hướng dẫn giải
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các câu hỏi hoá học liên quan
Phản ứng hóa học
được chất rắn X1. Hòa tan chất rắn X1 thu được chất rắn Y1 và chất rắn E1.
Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y1 htu được kết tủa F1. Hòa tan dung dịch E1
vào dd NaOH dư thấy bị tan 1 phần và còn chất rắn G1. Cho G1vào dung dịch
AgNO3 dư (coi CO2 không phản ứng với nước). Tổng số phản ứng xảy ra là:
Trắc nghiệm
Nâng cao
Ôn Thi Đại Học
Điều chế
Trắc nghiệm
Cơ bản
Ôn Thi Đại Học
Phát biểu
(1). Các hợp chất NaOH, Na2CO3, Na3PO4 có tác dụng làm mất tính cứng của
nước cứng tạm thời.
(2). Thành phần chính của thạch cao nung là CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O.
(3). Dung dịch natri isopropylat trong nước có thể làm quỳ tím hóa xanh.
(4). Dung dịch axit axetic hòa tan được CuO thu được dung dịch có màu xanh.
(5). Để nhận biết etyl benzen, stiren và phenol người ta dùng dung dịch nước brom.
(6). Các chất axetilen, vinylaxetilen, vinylbenzen và metyl acrylat đều có khả
năng tham gia phản với AgNO3/NH3.
(7). Hexa-2,4-đien có 3 đồng phân hình học trong phân tử.
Số phát biểu đúng là:
Trắc nghiệm
Cơ bản
Ôn Thi Đại Học
Phản ứng hóa học
dịch X. Trong các chất NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số
chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là:
Trắc nghiệm
Cơ bản
Ôn Thi Đại Học
Phản ứng hóa học
loãng, H2S, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, Na2CO3, Br2. Số trường hợp xảy ra
phản ứng là:
Trắc nghiệm
Cơ bản
Ôn Thi Đại Học
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
Na2MnO4 và NaMnO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri manganat và chất Natri permanganat
Ba(HS)2 và Mn(NO3)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bari hidrosunfua và chất Mangan nitrat
MnO2.nH2O và MnS2O6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Mangan dioxit hidrat và chất Mangan dithionat
MnSO2 và Mn(OH)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Magan(II) Hyposunfit và chất Mangan dihidroxit