Phản ứng tạo kết tủa trắng của phenol với dung dịch Br2 chứng tỏ điều gì?

Phản ứng tạo kết tủa trắng của phenol với dung dịch Br2 chứng tỏ điều gì?


Câu hỏi:

Phản ứng tạo kết tủa trắng của phenol với dung dịch Br2 chứng tỏ điều gì?


Nguồn:
Sưu tầm


Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các câu hỏi hoá học liên quan




Bài tập xác định công thức cấu tạo của este

Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được muối và ancol đa chức. Công thức cấu tạo của X là



Trắc nghiệm



Cơ bản



Ôn Thi Đại Học


Xem chi tiết




Bài tập tách kim loại ra khỏi hỗn hợp

Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng các chất cần dùng hóa chất nào?



Trắc nghiệm



Cơ bản



Ôn Thi Đại Học


Xem chi tiết




Câu hỏi lý thuyết về điều chế NaOH

Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:



Trắc nghiệm



Cơ bản



Ôn Thi Đại Học


Xem chi tiết




Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng

Cho 6,4g hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là:



Trắc nghiệm



Cơ bản



Ôn Thi Đại Học


Xem chi tiết




Bài tập vận dụng dãy hoạt động hóa học của kim loại

Kim loại không tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 là :



Trắc nghiệm



Cơ bản



Ôn Thi Đại Học


Xem chi tiết


Xem tất cả câu hỏi hoá học


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


Na5P3O10TeO

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri tripolyphotphat và chất Telu(II) oxit


Xem thêm



Na4P2O7.10H2ONa2Se2O5

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri Pyrophotphat Decahidrat và chất Natri pyroselenit


Xem thêm



Na2SeO3.5H2OH3[Fe(CN)6]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri selenit pentahidrat và chất Axit Hydroferricyanic


Xem thêm



Ag3[Fe(CN)6]NaIO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Silver(I) ferricyanide và chất Natri periodat


Xem thêm