Điểm khác nhau giữa chất Kali hypoclorit và chất Đồng(I) sunfua

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali hypoclorit và chất Đồng(I) sunfua


Điểm khác nhau giữa chất Kali hypoclorit và chất Đồng(I) sunfua

Tính chất Kali hypoclorit Đồng(I) sunfua
Tên tiếng Việt Kali hypoclorit Đồng(I) sunfua
Tên tiếng Anh copper(i) sulfide
Nguyên tử khối 90.5507 159.1570
Khối lượng riêng (kg/m3) 1160 5600
Nhiệt độ sôi (°C) Chất lỏng bột
Màu sắc màu xám nhạt Đen
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia
Phương trình KClO tham gia

Phương trình Cu2S tham gia
Phương trình điều chế
Phương trình điều chế KClO

Phương trình điều chế Cu2S

Chất hoá học KClO (Kali hypoclorit)

KClO-Kali+hypoclorit-229

Kali hipoclorit được sử dụng để khử trùng bề mặt cũng như tẩy trùng nước uống. Việc sử dụng hợp chất này đã được đẩy mạnh trong nông nghiệp, canh tác, vì việc bổ sung kali vào đất là một điều rất quan trọng và thiết yếu.

Chất hoá học Cu2S (Đồng(I) sunfua)

Cu2S-dong(I)+sunfua-230

Nhìn chung các muối ion hóa hòa tan của đồng độc hại hơn nhiều so với các hợp chất không hòa tan hoặc hơi phân ly. Liều gây chết người của bất kỳ muối đồng nào rất khác nhau (từ dưới 1 g đến vài ounce ở người lớn). Tác dụng độc hại toàn thân của đồng bao gồm tổn thương mao mạch lan rộng, tổn thương thận và gan, và kích thích thần kinh trung ương sau đó là trầm cảm. Vàng da và đau gan đã được báo cáo trong ngộ độc cấp tính ở người. Đồng được hấp thu chủ yếu qua đường tiêu hóa. Tất cả các cửa hút khác của đồng (hít và hạ bì) là không đáng kể so với đường uống.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các phương trình điều chế KClO


Xem tất cả phương trình điều chế KClO

Các phương trình điều chế Cu2S


Xem tất cả phương trình điều chế Cu2S


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


CuClCu(ClO3)2.6H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(I) clorua và chất Đồng(II) clorat hexahidrat


Xem thêm



CuCl2CuFe2O4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(II) clorua và chất Cuprospinel


Xem thêm



CuFe2S3[Cu(H2O)4]SO4.H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cubanite và chất Tetraaquacopper(II) sulfate hydrate


Xem thêm



CuICuIO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(I) iodua và chất Đồng(I) iodat


Xem thêm