Điểm khác nhau giữa chất Kali disulfat và chất kali photphat
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali disulfat và chất kali photphat
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Kali disulfat và chất kali photphat
Tính chất | Kali disulfat | kali photphat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Kali disulfat | kali photphat |
Tên tiếng Anh | Potassium peroxodisulfate; Potassium persulfate; Peroxodisulfuric acid dipotassium salt; Virkon S | tripotassium phosphate |
Nguyên tử khối | 270.3218 | 212.2663 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 2564 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | chất rắn | |
Màu sắc | Bột trắng có mùi | |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình K2S2O8 tham gia |
Phương trình K3PO4 tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế K2S2O8 |
Phương trình điều chế K3PO4 |
Chất hoá học K2S2O8 (Kali disulfat)

Ở nhiệt độ phòng K2S2O8 là một chất rắn màu trắng , tan nhẹ trong nước lạnh và tan tốt hơn trong nước ấm, là một chất oxy hóa mạnh, thường được sử dụng để bắt đầu phản ứng trùng hợp. Khi đun nóng kali persulfat sẽ phân hủy, nguy hiểm, phát ra khói có chứa oxit lưu huỳnh có độc tính cao.
Chất hoá học K3PO4 (kali photphat)

Chất xúc tác
Trikali photphat đã được sử dụng làm chất xúc tác cho nhiều phản ứng hữu cơ. Đây là lựa chọn làm giảm chi phí và đã được sử dụng như một chất xúc tác hiệu quả để thay thế các lựa chọn thay thế đắt tiền hơn. Một số phản ứng được xúc tác bởi K3PO4
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế K2S2O8
2
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
0 – 7
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế K3PO4
3
+
→
3
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→
7
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
HCO3H3N(CH2)2NH3NO3 và H2N(CH2)2NH2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất và chất
C2H4(OH)2 và [C2H4(OH)O]2Cu
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất etlilen glicol và chất
(CH3COO)2Cu và HCOOCH=CH-CH3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(II) axetat và chất
HCOOC(CH3)=CH2 và CH2=C(CH3)COOH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất và chất