Điểm khác nhau giữa chất Crom(II) bromua và chất Crom(III) bromua
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom(II) bromua và chất Crom(III) bromua
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Crom(II) bromua và chất Crom(III) bromua
Tính chất | Crom(II) bromua | Crom(III) bromua |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Crom(II) bromua | Crom(III) bromua |
Tên tiếng Anh | Chromium(II) bromide; Chromium(II) dibromide | Chromium(III) bromide; Chromium bromide(CrBr3); Chromium(III) tribromide |
Nguyên tử khối | 211.8041 | 291.7081 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình CrBr2 tham gia |
Phương trình CrBr3 tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế CrBr2 |
Phương trình điều chế CrBr3 |
Chất hoá học CrBr2 (Crom(II) bromua)
.png)
Crom(II) bromua là tinh thể trắng; chuyển vàng khi đun nóng, bị oxi hóa ở không khí ẩm, ổn định ở không khí khô (khan). Crom(II) bromua ngậm 6 nước có dạng tinh thể xanh đen, tan trong nước, tạo dung dịch màu xanh dương,
CrBr3 bị khử thành CrBr2 bằng cách cho CrBr3 vào khí hydro trong 6–10 giờ ở 350–400 ° C, thu được CrBr2 và axit bromhydric.
Hexahydrat CrBr2 · 6H2O được điều chế bằng cách hòa tan crom trong axit bromhydric, rồi kết thúc lại. Hexahydrat rất nhạy cảm với không khí, dễ tan trong nước và cồn, không tan trong ete và aceton. Khi làm khô với KOH, nó chuyển sang màu xanh lục.
Chất hoá học CrBr3 (Crom(III) bromua)

Crom(III) bromua là tinh thể lục giác màu xanh đậm. Không tan trong nước lạnh, hòa tan trong nước nóng, hút ẩm.Nó được sử dụng như một tiền chất của các chất xúc tác cho quá trình oligome hóa etilen.
Hợp chất được điều chế trong lò ống bằng phản ứng của hơi brom và bột crom ở 1000 ° C. Nó được tinh chế bằng cách chiết xuất với ete dietyl tuyệt đối để loại bỏ CrBr2, và sau đó được rửa bằng ete dietyl tuyệt đối và etanol tuyệt đối.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế CrBr3
+
14
→
3
+
7
+
2
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
14
→
3
+
7
+
2
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
CdBr2 và Cd(CN)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cadmi bromua và chất Cadmi cyanua
CdCO3 và Cd(CH3COO)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cadmi cacbonat và chất Cadmi axetat
CdCrO4 và CdF2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cadmi cromat và chất Cadmi florua
CdI2 và Cd(IO3)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cadmi iodua và chất Cadmi iodat