Chất Hóa Học – Ag(NH3)2OH – Diamminesilver(I) hydroxide

Ag(NH3)2OH – Diamminesilver(I) hydroxide. Phân tử khối 158.9366g/mol. Diamminesilver(I) hydroxide hay tên khác là thuốc thử Tollens có công thức hóa…


Chất hoá học Ag(NH3)2OH (Diamminesilver(I) hydroxide)

Diamminesilver(I) hydroxide hay tên khác là thuốc thử Tollens có công thức hóa học Ag(NH3)2OH là một thuốc thử hóa học được sử dụng…

Thông tin chi tiết về chất hoá học Ag(NH3)2OH





Diamminesilver(I) hydroxide




Tính chất vật lý



  • Nguyên tử khối:

    158.9366


  • Khối lượng riêng (kg/m3):

    chưa cập nhật


  • Nhiệt độ sôi (°C):

    chưa cập nhật


  • Màu sắc:

    chưa cập nhật

Tính chất hoá học



  • Độ âm điện:

    chưa cập nhật


  • Năng lượng ion hoá thứ nhất:

    chưa cập nhật

Ứng dụng trong thực tế của Ag(NH3)2OH

Thuốc thử Tollens là một thuốc thử hóa học được sử dụng để phân biệt giữa nhóm chức aldehyde và xeton.

Trong giải phẫu bệnh, ammonical nitrate bạc được sử dụng trong Fontana-Masson Stain, là một kỹ thuật nhuộm màu bạc được sử dụng để phát hiện melanin, argentaffin và lipofuscin trong các phần mô. Melanin và các chromaffin khác khử bạc nitrat thành bạc kim loại. 

Thuốc thử Tollens cũng được dùng để tráng gương bạc lên đồ thủy tinh; ví dụ bên trong của một bình chân không cách nhiệt. Quá trình hóa học cơ bản được gọi là phản ứng tráng gương bạc. 

Hình ảnh trong thực tế của Ag(NH3)2OH

Ag(NH3)2OH-Diamminesilver(I)+hydroxide-1131

Một số hình ảnh khác về Ag(NH3)2OH

Ag(NH3)2OH-Diamminesilver(I)+hydroxide-1131
Ag(NH3)2OH-Diamminesilver(I)+hydroxide-1131

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các phương trình có Ag(NH3)2OH tham gia phản ứng


Xem tất cả phương trình có Ag(NH3)2OH tham gia phản ứng


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


C6Cl6C4H6Br4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hexachlorobenzene và chất Butadiene tetrabromide


Xem thêm



C4H6(OH)4Fe(SCN)3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Threitol và chất Sắt (III) Thiocyanate


Xem thêm



CuS2(CH3COO)2Zn

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng sulfua và chất Kẽm Acetate


Xem thêm



CH3CH2CH2CH2OHC6H5OCH2CH3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất n-butanol và chất Ethoxybenzene


Xem thêm