rượu etylic
lỏng
không màu

46
+
Đồng (II) oxit
chất rắn dạng bột
bột màu đen

80
→
Andehit axetic
chất lỏng
không màu

44
+
Đồng (II) hidroxit
Chất rắn
màu xanh lam hay lục-lam

98
+
nước
Lỏng
Không màu

18
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu(OH)2 + H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
C2H5OH | rượu etylic | + CuO | Đồng (II) oxit | chất rắn dạng bột = CH3CHO | Andehit axetic | chất lỏng + Cu(OH)2 | Đồng (II) hidroxit | Chất rắn + H2O | nước | Lỏng, Điều kiện
Giới thiệu
-
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng C2H5OH + CuO -
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
-
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về CH3CHO (Andehit axetic)
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng C2H5OH + CuO
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng C2H5OH + CuO
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng C2H5OH + CuO
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về C2H5OH (rượu etylic)
-
Nguyên tử khối:
46.0684 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Rượu ethylic hay tên khác là ethanol có công thức C2H5OH là một hợp chất hữu cơ nằm trong dãy đồng đẳng của ancol, dễ cháy, không màu, mùi thơm dễ chịu, đặc trung, có vị cay, là một trong các rượu thông thường có trong thành phần của đồ uống chứa cồn
Ethanol được sản xuất bằng hình thức chưng cất b…
Thông tin về CuO (Đồng (II) oxit)
-
Nguyên tử khối:
79.5454 -
Màu sắc:
bột màu đen -
Trạng thái:
chất rắn dạng bột
Trong thủy tinh, gốm
Đồng(II) oxit được dùng trong vật liệu gốm để làm chất tạo màu sắc. Trong môi trường ôxy hoá bình thường, CuO không bị khử thành Cu2O và nó tạo màu xanh lá trong cho men (clear green color).
Các loại chì oxit hàm lượng cao sẽ cho màu xanh tối hơn, các oxit kiềm thổ hay bo hà…
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về CH3CHO (Andehit axetic)
-
Nguyên tử khối:
44.0526 -
Màu sắc:
không màu -
Trạng thái:
chất lỏng
Acetaldehyde (tên hệ thống: ethanal) là một hợp chất hữu cơ với công thức hóa học CH3CHO, đôi khi được viết tắt thành MeCHO (Me = methyl). Nó là một trong các aldehyde quan trọng nhất, tồn tại phổ biến trong tự nhiên và được sản xuất trên quy mô lớn trong công nghiệp. Acetaldehyde tồn tại tự nhiên t…
Thông tin về Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit)
-
Nguyên tử khối:
97.5607 -
Màu sắc:
màu xanh lam hay lục-lam -
Trạng thái:
Chất rắn
Dung dịch đồng(II) hiđroxit trong amoniac, với tên khác là Schweizer’s reagent, có khả năng hòa tan cellulose. Tính chất này khiến dung dịch này được dùng trong quá trình sản xuất rayon, một cellulose fiber.
Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thủy sinh vì khả năng tiêu diệt các…
Thông tin về H2O (nước)
-
Nguyên tử khối:
18.01528 ± 0.00044 -
Màu sắc:
Không màu -
Trạng thái:
Lỏng
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế C2H5OH
→
2
C2H5OH
Tên gọi: rượu etylic
Nguyên tử khối: 46.0684
Nhiệt độ sôi: 78.37°C
Nhiệt độ nóng chảy: -114°C
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
30 – 35
Áp suất
thường
Điều kiện khác
Zima yeast
+
→
C2H5OH
Tên gọi: rượu etylic
Nguyên tử khối: 46.0684
Nhiệt độ sôi: 78.37°C
Nhiệt độ nóng chảy: -114°C
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
C2H5OH
Tên gọi: rượu etylic
Nguyên tử khối: 46.0684
Nhiệt độ sôi: 78.37°C
Nhiệt độ nóng chảy: -114°C
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế CuO
2
+
→
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
400 – 500
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
Cu(NO3)2
Tên gọi: Đồng nitrat
Nguyên tử khối: 187.5558
Nhiệt độ sôi: 170°C
Nhiệt độ nóng chảy: 114°C
→
2
+
4
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 170
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
40 – 80
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
YbF3 và YbCl3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ytterbi florua và chất Ytterbi clorua
YbBr3 và YbI3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ytterbi bromua và chất Ytterbi iodua
Yb2(SO4)3 và Yb(OH)3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ytterbi(III) sunphat và chất Ytterbi(III) hidroxit
NaPF6.H2O và HPF6.6H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri hexaflorophotphat monohidrat và chất Axit hexaflorophotphoric hexahidrat