axit sulfuric
chất lỏng
Dầu trong suốt, không màu, không mùi

98
+
kali pemanganat
chất rắn
hình cái kim màu tím-xám màu đỏ tươi trong dung dịch

158
+
10
Natri bromua
chất rắn
Bột trắng

103
→
brom
Lỏng
Nâu đỏ

160
+
nước
Lỏng
Không màu

18
+
2
Mangan sulfat
Tinh thể
trắng

151
+
+
Kali sunfat
Chất rắn kết tinh
màu trắng

174
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
8H2SO4 + 2KMnO4 + 10NaBr → 5Br2 + 8H2O + 2MnSO4 + 5Na2SO4 + K2SO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
H2SO4 | axit sulfuric | chất lỏng + KMnO4 | kali pemanganat | chất rắn + NaBr | Natri bromua | chất rắn = Br2 | brom | Lỏng + H2O | nước | Lỏng + MnSO4 | Mangan sulfat | Tinh thể + Na2SO4 | natri sulfat | + K2SO4 | Kali sunfat | Chất rắn kết tinh, Điều kiện 10NaBr + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Br2 + 2MnSO4 + 8H2O + K2SO4 + 5Na2SO4.
Cho từ từ dung dịch NaBr vào ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 và H2SO4. , Dung dịch thuốc tím bị mất màu, xuất hiện dung dịch có màu nâu đỏ
Giới thiệu
-
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng H2SO4 + KMnO4 + NaBr -
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về H2SO4 (axit sulfuric) -
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về MnSO4 (Mangan sulfat)
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng H2SO4 + KMnO4 + NaBr
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng H2SO4 + KMnO4 + NaBr
Quá trình: 10NaBr + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Br2 + 2MnSO4 + 8H2O + K2SO4 + 5Na2SO4.
Cho từ từ dung dịch NaBr vào ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 và H2SO4.
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng H2SO4 + KMnO4 + NaBr
Hiện tượng: Dung dịch thuốc tím bị mất màu, xuất hiện dung dịch có màu nâu đỏ
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về H2SO4 (axit sulfuric)
-
Nguyên tử khối:
98.0785 -
Màu sắc:
Dầu trong suốt, không màu, không mùi -
Trạng thái:
chất lỏng
Axit sunfuric là một trong hóa chất rất quan trọng, sản lượng axit sunfuric của một quốc gia có thể phản ánh về sức mạnh công nghiệp của quốc gia đó. Phần lớn lượng axit sunfuric (chiếm khoảng 60%) trên thế giới sản xuất ra được tiêu thụ cho phân bón, đặc biệt là superphotphat, amoni photphat và amo…
Thông tin về KMnO4 (kali pemanganat)
-
Nguyên tử khối:
158.0339 -
Màu sắc:
hình cái kim màu tím-xám màu đỏ tươi trong dung dịch -
Trạng thái:
chất rắn
Nhiệt phân KMnO4 để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm theo phương trình hóa học sau:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Dùng làm thuốc chữa bệnh cho cá.
Được dùng trong Y học với tác dụng sát trùng.
Kali pemanganat còn là một chất oxi hóa mạnh, thí dụ tác dụng với toluen khi đun nóng:
C6H5-CH3 + 2…
Thông tin về NaBr (Natri bromua)
-
Nguyên tử khối:
102.8938 -
Màu sắc:
Bột trắng -
Trạng thái:
chất rắn
Là thuốc ngủ, thuốc chống co giật và thuốc an thần trong y học. Là nguồn của ion bromua, có tính lý dược tích cực, nó tương đương với KBr.
Trong chụp ảnh.
Tạo sự dự trữ ion bromua trong các suối nước khoáng có chứa brom trong việc xử lý kháng vi khuẩn….
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Br2 (brom)
-
Nguyên tử khối:
159.8080 -
Màu sắc:
Nâu đỏ -
Trạng thái:
Lỏng
Brom được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như hóa chất nông nghiệp, thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm và các chất trung gian hóa học. Một số mục đích sử dụng đang bị loại bỏ vì lý do môi trường, nhưng các ứng dụng mới vẫn tiếp tục được tìm thấy.
Các hợp chất của brom có thể được dùng làm chất …
Thông tin về H2O (nước)
-
Nguyên tử khối:
18.01528 ± 0.00044 -
Màu sắc:
Không màu -
Trạng thái:
Lỏng
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các…
Thông tin về MnSO4 (Mangan sulfat)
-
Nguyên tử khối:
151.0006 -
Màu sắc:
trắng -
Trạng thái:
Tinh thể
Mangan(II) sunfat thường nói đến một hợp chất vô cơ với công thức hóa học MnSO4. Chất rắn dễ chảy nước màu hồng nhạt này là muối mangan(II) có ý nghĩa thương mại lớn. Gần 260 nghìn tấn mangan(II) sunfat đã được sản xuất trên toàn thế giới vào năm 2005. Chất này là tiền chất để sản xuất mangan kim lo…
Thông tin về Na2SO4 (natri sulfat)
-
Nguyên tử khối:
142.0421 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Công nghiệp hàng hóa toàn cầu
Với giá cả ở Mỹ là 30 USD/tấn năm 1970, 6 đến 90 USD/tấn cho chất lượng bánh muối và 130 USD/tấn cho cấp cao hơn, natri sunfat là một vật liệu rất rẻ tiền. Ứng dụng rộng rãi nhất là làm chất độn trong các loại thuốc tẩy quần áo tại nhà dạng bột, chiếm khoảng 50% lượng …
Thông tin về K2SO4 (Kali sunfat)
-
Nguyên tử khối:
174.2592 -
Màu sắc:
màu trắng -
Trạng thái:
Chất rắn kết tinh
Ứng dụng chính của kali sunfat là làm phân bón. Muối thô đôi khi cũng được dùng trong sản xuất thủy tinh….
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế H2SO4
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
4
+
4
+
→
+
8
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
4
+
→
+
6
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế KMnO4
2
+
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
3
→
2
+
2
+
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
+
→
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế NaBr
+
2
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
8
+
2
→
8
+
2
+
6
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
Ba3(PO4)2 và Na2BeO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bari photphat và chất Natri berilat
C6H2Br3NH2 và C6H2Br3OH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 2,4,6-Tribromoanilin và chất 2,4,6-Tribromophenol
HBrO3 và HBrO
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit bromic(V) và chất Axit bromic(I)
HNH-CH2-COOH và C17H35COOH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Glixin và chất Axit Stearic; sáp trứng cá