Điểm khác nhau giữa chất Hafni(IV) florua và chất Hafnium(IV) oxiclorua octahydrat
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hafni(IV) florua và chất Hafnium(IV) oxiclorua octahydrat
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Hafni(IV) florua và chất Hafnium(IV) oxiclorua octahydrat
Tính chất | Hafni(IV) florua | Hafnium(IV) oxiclorua octahydrat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Hafni(IV) florua | Hafnium(IV) oxiclorua octahydrat |
Tên tiếng Anh | hafnium tetrafluoride | Hafnium(IV) oxychloride octahydrate |
Nguyên tử khối | 254.4836 | 409.5176 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình HfF4 tham gia |
Phương trình HfOCl2.8H2O tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế HfF4 |
Phương trình điều chế HfOCl2.8H2O |
Chất hoá học HfF4 (Hafni(IV) florua)

Hafnium tetrafluoride là hợp chất vô cơ có công thức HfF4. Nó là một chất rắn màu trắng. Nó sử dụng cấu trúc tương tự như zirconium tetrafluoride, với các tâm Hf (IV) 8 tọa độ.
Hafnium tetrafluoride được điều chế bằng cách phân hủy nhiệt cẩn thận amoni fluorohafniate trong môi trường không có oxy hoặc bằng cách cho hydro florua khan qua hafnium tetrachloride ở 300 ℃. Quá trình tổng hợp trực tiếp từ các nguyên tố là không đầy đủ vì sản phẩm chỉ đơn thuần tạo thành màng trên kim loại. Amoni flohafniat có thể được điều chế bằng cách kết tinh từ dung dịch axit flohydric trong nước bằng cách thêm amoni florua.
Chất hoá học HfOCl2.8H2O (Hafnium(IV) oxiclorua octahydrat)

Hafnium(IV) oxiclorua octahydrat có dạng tinh thể rắn màu trắng, nó được sử dụng làm nguyên liệu ban đầu cho HfGeO4 và HfGeO4
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế HfF4
→
3
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
80 – 100
Áp suất
vacuum
Điều kiện khác
thường
4
+
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
500 – 550
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
4
+
→
4
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
CH3MgI và CH3CH2CH2CH2CN
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất và chất Pentanenitrile
CH3CH2OCH3 và CH3CH2I
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất methoxy etan và chất iodoetan
CH3CH2CH2Cl và 1,2-C6H4(OH)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1-clopropan và chất Catechol
o-CH3C6H4OH và (CH3)3COH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất o-crezol và chất ancol tert-butylic