Bài tập vận dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch

Bài tập vận dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch


Câu hỏi:

Một dung dịch chứa các ion: 0,1 mol Fe2+, 0,2mol Al3+, x mol Cl, và y mol SO42-. Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan. Gía trị của x, y lần lượt là:


Nguồn:
Bộ chuyên đề luyện thi hóa vô cơ – đại cương – Quách Văn Long.






Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các câu hỏi hoá học liên quan




Tên gọi của este

Este có CTPT C2H4O2 có tên gọi nào sau đây?


Trắc nghiệm



Cơ bản



Ôn Thi Đại Học


Xem chi tiết




Carbohidrat

Nhận định nào sau đây là đúng?


Trắc nghiệm



Cơ bản



Ôn Thi Đại Học


Xem chi tiết




Đồng phân cấu tạo

Cho 5,4 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 9,78 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là.


Trắc nghiệm



Cơ bản



Ôn Thi Đại Học


Xem chi tiết




Carbohidrat

Cho các phát biểu sau đây:
(a) Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh..
(d) Trong mật ong chứa nhiều fructozo.
(e) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là


Trắc nghiệm



Cơ bản



Ôn Thi Đại Học


Xem chi tiết




Chất lưỡng tính

Cho dãy các chất : ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3 và BaSO4. Số chất trong dãy vừa phản
ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch NaOH là :


Trắc nghiệm



Cơ bản



Ôn Thi Đại Học


Xem chi tiết


Xem tất cả câu hỏi hoá học


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


H2N-C3H5-(COONa)2Ba(CrO2)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất natri α-aminoglutarat và chất Baricromat


Xem thêm



C6H5COOC2H5(C2H4(OHO))2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Etyl benzoat và chất Etan-1,2-đioic


Xem thêm



CnH(2n+3)NCH3CH(NH2)COOCH3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất công thức chung của amin và chất


Xem thêm



CH3COO-C3H7 Propyl axetat(HCOO)3-C3H5

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Propyl axetat và chất glixerol trifomat


Xem thêm