Photpho (III) clorua
Lỏng
Không màu

137
+
→
Kẽm clorua
chất rắn
màu trắng

136
+
Phospho triflorua
lỏng
không màu

88
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
2PCl3 + 3ZnF2 → 3ZnCl2 + 2PF3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
PCl3 | Photpho (III) clorua | Lỏng + ZnF2 | Kẽm florua | = ZnCl2 | Kẽm clorua | chất rắn + PF3 | Phospho triflorua | , Điều kiện
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng PCl3 + ZnF2
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng PCl3 + ZnF2
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng PCl3 + ZnF2
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về PCl3 (Photpho (III) clorua)
-
Nguyên tử khối:
137.3328 -
Màu sắc:
Không màu -
Trạng thái:
Lỏng
Photpho triclorua là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố là phốt pho và clo, với công thức hóa học được quy định là PCl3. Hợp chất này có hình dạng kim tự tháp hình tam giác. Đây cũng là hợp chất quan trọng nhất trong ba photpho clorua. PCl3 là một hóa chất công nghiệp quan tr…
Thông tin về ZnF2 (Kẽm florua)
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về ZnCl2 (Kẽm clorua)
-
Nguyên tử khối:
136.2860 -
Màu sắc:
màu trắng -
Trạng thái:
chất rắn
Kẽm clorua là tên của các hợp chất với công thức hóa học ZnCl2 và các dạng ngậm nước của nó. Kẽm clorua, với tối đa ngậm 9 phân tử nước, là chất rắn không màu hoặc màu trắng, hòa tan rất mạnh trong nước.[cần dẫn nguồn] ZnCl2 khá hút ẩm và thậm chí dễ chảy nước. Do đó, các mẫu vật của muối này nên đư…
Thông tin về PF3 (Phospho triflorua)
-
Nguyên tử khối:
87.9689716 ± 0.0000035 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế PCl3
3
+
2
→
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
6
+
→
2
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
160 – 300
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
K3[Fe(OH)6] và K3[FeCN)6]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali hexahydroxoferrat(III) và chất Kali ferricyanua
KNO3.(1–2)HNO3 và CsNO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali nitrat (1-2) axit nitric và chất Xezi nitrit
CsNO3.HNO3 và [K(H2O)6]OH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xezi nitrat. axit nitric và chất Hexaaquapotassium hydroxide
Mg(NO3)2.6H2O và [Mg(H2O)6](NO3)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Magie nitrat hexahidrat và chất Hexaaquamagnesium(II) nitrate; Nitromagnesite (ngậm 6 nước)