Điểm khác nhau giữa chất Axit pemanganic và chất Beri sulfat
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit pemanganic và chất Beri sulfat
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Axit pemanganic và chất Beri sulfat
Tính chất | Axit pemanganic | Beri sulfat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Axit pemanganic | Beri sulfat |
Tên tiếng Anh | Permanganic acid | beryllium sulfate |
Nguyên tử khối | 119.9436 | 105.0748 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 2.5 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình HMnO4 tham gia |
Phương trình BeSO4 tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế HMnO4 |
Phương trình điều chế BeSO4 |
Chất hoá học HMnO4 (Axit pemanganic)

Axit permanganic là một oxoacid mangan, là chất rắn, màu tím. Nó là một axit liên hợp của một pemanganat, có công thức HMnO4. Oxoacid mạnh này đã được phân lập dưới dạng dihydrat của nó. Axit permanganic thường được điều chế bằng phản ứng của axit sunfuric loãng với dung dịch bari pemanganat, sản phẩm phụ bari sunfat không hòa tan được loại bỏ bằng cách lọc:
Ba(MnO4) 2 + H2SO4 → 2 HMnO4 + BaSO4
Các dung dịch axit pemanganic không ổn định, và phân hủy dần dần thành mangan (IV) oxit, oxy và nước, với mangan (IV) oxit được định hình thành ban đầu xúc tác cho sự phân hủy tiếp theo. Sự hủy bỏ phân hủy được tăng tốc bởi nhiệt, ánh sáng và axit.
Chất hoá học BeSO4 (Beri sulfat)

Beri sulfat là một hợp chất vô cơ, tinh thể, màu trắng, phát ra khói độc của oxit beri và oxit lưu huỳnh khi đun nóng. Beri sulfat được sử dụng chủ yếu để sản xuất Beri oxit cho gốm sứ công nghệ cao. Hít phải tiếp xúc với bụi và khói của nó gây kích ứng mũi, họng và phổi và có thể gây viêm phổi. Tiếp xúc lâu dài có thể dẫn đến bệnh beri mãn tính được gọi là bệnh berylliosis gây ra u hạt và hình thành xơ ở phổi. Beril có liên quan đến việc tăng nguy cơ phát triển ung thư phổi.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế HMnO4
3
+
2
+
5
→
7
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
8
+
2
+
5
→
12
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
AgNO3
8
+
2
+
5
→
2
+
2
+
5
+
10
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế BeSO4
→
4
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
220 – 400
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
B(OCH3)3 và NaBH4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Trimetyl borat và chất Natri borohydrua
NaOCH3 và SO2Cl2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri metoxit và chất Sunfuryl clorua
POCl3 và Sr
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Phosphoryl triclorua và chất Stronti
SrI2 và SrCO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Stronti iốt và chất Stronti carbonat