axit clohidric
Chất lỏng
trong suốt

36
+
→
amoni clorua
chất rắn
màu trắng, hút ẩm; không mùi

53
+
Axit formic
Chất lỏng
không màu, dễ bốc khói

46
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
HCl + HCOONH4 → NH4Cl + HCOOH | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
HCl | axit clohidric | Chất lỏng + HCOONH4 | Ammoni format | = NH4Cl | amoni clorua | chất rắn + HCOOH | Axit formic | Chất lỏng, Điều kiện cho HCOONH4 tác dụng với HCl.
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng HCl + HCOONH4
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng HCl + HCOONH4
Quá trình: cho HCOONH4 tác dụng với HCl.
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng HCl + HCOONH4
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về HCl (axit clohidric)
-
Nguyên tử khối:
36.4609 -
Màu sắc:
trong suốt -
Trạng thái:
Chất lỏng
Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu ở nhiệt độ và áp suất thường. Dung dịch của khí HCl trong nước được gọi là axit clohidric. Axit clohidric thường được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch chứa 28 – 35 % thường …
Thông tin về HCOONH4 (Ammoni format)
-
Nguyên tử khối:
63.0559 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Ammoni format là muối amoni của axit fomic có công thức là HCOONH4. Nó là chất rắn màu trắng, có mùi amoniac yếu, hút ẩm, tan được trong nước…
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về NH4Cl (amoni clorua)
-
Nguyên tử khối:
53.4915 -
Màu sắc:
màu trắng, hút ẩm; không mùi -
Trạng thái:
chất rắn
Ứng dụng chính của amoni clorua là nguồn cung cấp nitơ trong phân bón (tương ứng với 90% sản lượng amoni clorua thế giới) như amoni clorophotphat. Các loại cây trồng dùng phân bón này chủ yếu là lúa ở châu Á.
Amoni clorua đã được sử dụng trong pháo hoa vào thế kỷ 18 nhưng đã được thay thế bằng các …
Thông tin về HCOOH (Axit formic)
-
Nguyên tử khối:
46.0254 -
Màu sắc:
không màu, dễ bốc khói -
Trạng thái:
Chất lỏng
Axit Fomic cũng có những ứng dụng vượt bật trong nhiều ngành công nghiệp quan trọng.
Trong ngành nhuộm, axit được sử dụng như chất cầm màu trong nhuộm da và nhuộm sửa chữa cũng là một tác nhân trung hòa và điều chỉnh độ pH trong nhiều bước xử lý dệt may.
Axit formic là một dung dịch khử trùng …
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế HCl
+
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
5
+
6
→
10
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
Iron powder (Fe)
Các phương trình điều chế HCOONH4
2
+
+
2
→
2
+
3
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
+
3
→
2
+
2
+
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
ErI4Na và ErO
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Erbi natri tetraiodua và chất Erbi monoxit
EuF và EuF3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Europi monoflorua và chất Europi(III) florua
EuI2 và EuNbO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Europi(II) iodua và chất Europi niobi dioxit
EuNb2O6 và EuO
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Europi(II) Niobat và chất Europi monooxit