→
nước
Lỏng
Không màu

18
+
Natri dithionit
chất rắn
dạng bột tinh thể màu trắng tới hơi xám llớp ngoài màu vàng chanh nhạt có mùi lưu huỳnh nhẹ

174
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
Na2S2O4.2H2O → 2H2O + Na2S2O4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Na2S2O4.2H2O | Natri Dithionit Dihidrat | = H2O | nước | Lỏng + Na2S2O4 | Natri dithionit | chất rắn, Điều kiện Nhiệt độ 40-50, Dung môi etanol
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Na2S2O4.2H2O
-
Chất xúc tác:
etanol -
Nhiệt độ:
40-50 -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng Na2S2O4.2H2O
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Na2S2O4.2H2O
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Na2S2O4.2H2O (Natri Dithionit Dihidrat)
-
Nguyên tử khối:
chưa cập nhật -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về H2O (nước)
-
Nguyên tử khối:
18.01528 ± 0.00044 -
Màu sắc:
Không màu -
Trạng thái:
Lỏng
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các…
Thông tin về Na2S2O4 (Natri dithionit)
-
Nguyên tử khối:
174.1071 -
Màu sắc:
dạng bột tinh thể màu trắng tới hơi xám llớp ngoài màu vàng chanh nhạt có mùi lưu huỳnh nhẹ -
Trạng thái:
chất rắn
Công nghiệp
Hợp chất này là muối tan được trong nước, và có thể được dùng làm chất khử trong dung dịch. Nó được dùng trong một số quá trình nhuộm công nghiệp, ở đó một thuốc nhuộm không tan khác bị khử thành muối kim loại kiềm tan được. Tính khử của natri đithionit còn dùng để loại bỏ thuốc nhuộm d…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
Ni(PF3)4 và NaPF6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất tetrakis(trifluorophosphine)nickel và chất Natri hexaflorophosphat
GeF4 và Ge
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Gecmani(IV) florua và chất Gecmani
GeCl4 và GeS2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Germani(IV) clorua và chất Germani(IV) sunfua
C17H31COOH và HfF4.3H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit linolenic và chất Hafni(IV) Florua trihidrat